Bài 8. Sự lớn lên và phân chia của tế bào

Chia sẻ bởi Bùi Thị Ngọc | Ngày 23/10/2018 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự lớn lên và phân chia của tế bào thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

I Chu kì tế bào
Thế nào là chu kì tế bào ?
*Là khoảng thời gian gian giữa hai lần phân bào liên tiếp
1) Khái niệm chu kì tế bào
*Bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân
I Chu kì tế bào
* Sự điều khiển chu kì tế bào
+Tế bào phân chia khi nhận được tính hiệu từ bên ngoài cũng như bên trong
+Tế bào được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa rất tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
1) Khái niệm chu kì tế bào
I Chu kì tế bào
1) Khái niệm chu kì tế bào
2)Những biến đổi xảy ra ở kì trung gian
Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sinh trưởng
Xảy ra sự nhân đôi ADN,NST
NST nhân đôi tạo nên NST kép
Tiếp tục tổng hợp tất cả các chất cần thiết cho tế bào
II Quá trình nguyên phân
1) Phân chia nhân
a) Kì đầu
+Các NST kép bắt đầu co xoắn lại
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Trung thể tách nhau ra tiến về 2 cực của tế bào thoi vô sắc dần xuất hiện
II Quá trình nguyên phân
1) Phân chia nhân
a) Kì đầu
b)Kì giữa
NST kép co xoắn cực đại tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và gắn với thoi vô sắc ở tâm động
II Quá trình nguyên phân
a) Kì đầu
b)Kì giữa
1) Phân chia nhân
c) Kì sau
Mỗi NST kép tách tách dần nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li đều về 2 cực của tế bào
II Quá trình nguyên phân
b)Kì giữa
1) Phân chia nhân
c) Kì sau
a) Kì đầu
d) Kì cuối
+NST tháo xoắn
+Màng nhân và nhân con xuất hiện
+Thoi vô sắc tiêu biến
II Quá trình nguyên phân
2) Phân chia tế bào chất
+ Diễn ra ở kì cuối
+ Ở động vật phân chia bằng cách co thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
+Ở thực vật ,tại vị trí mặt phẳng xích đạo hình thành vách ngăn của thành tế bào để ngăn cách 2 tế bào con
III Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
1) Ý nghĩa sinh học
+ Đối với tế bào nhân thực đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản
+ Đối với tế bào nhân thực đa bào làm tăng số lượng tế bào giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển
2) Ý nghĩa thực tiễn
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân con người tiến hành giâm chiết ,ghép và nuôi cấy mô
GIẢM PHÂN
I/.Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân:
1/. Giảm phân 1:
2/. Giảm phân 2:
II/. Ý nghĩa:


Giảm phân là hình thức phân bào ở tế bào nào?Gồm mấy kì?




I/.Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân:



? Giảm phân gồm mấy giai đoạn?





1/. Giảm phân 1:








Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I
? Giảm phân 1 gồm mấy kì?
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu I:

?Nhận xét về NST, thoi vô sắc, màng nhân?
Các NST kép đóng xoắn, co ngắn, màng nhân và nhân con dần biến mất, thoi vô sắc xuất hiện





?Thế nào là sự trao đổi chéo?
Tiếp hợp của các NST kép tương đồng suốt
theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi
chéo giữa các NS tử không phải là chị em.


? Trao đổi chéo có ý nghĩa gì?


Sự tiếp hợp và trao đổi chéo những đoạn tương đồng
đã đưa đến hoán vị gen và tạo ra tái tổ hợp, là cơ chế
tạo tổ hợp gen khác nhau, làm tăng nguồn biến dị tổ
hợp.

Sự trao đổi chéo có ý nghĩa gì?
Kì giữa I:



? Mô tả diễn biến của NST ở kì giữa của giảm phân I?

Từng cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp
song song ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.


Kì sau I:




? Mô tả diễn biến của NST ở kì sau giảm phân I?


Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập
về 2 cực tế bào.

Kì cuối I:



?Thoi phân bào, màng nhân, NST ở kì cuối?


Màng nhân và nhân con xuất hiện , thoi vô sắc
tiêu biến ,tế bào chất phân chia .
Tạo tế bào con có bộ NST đơn bào

? Tại sao nói sự vận động các NST tương đồng ở kì sau lần phân bào 1 là cơ chế tạo nhiều loại giao tử mang tổ hợp NST khác nhau?

Sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng khi đi về 2 cực tế bào là cơ chế tạo nhiều loại giao tử mang tổ hợp NST khác nhau vì có sự phân li độc lập của NST.
2/. Giảm phânII:
? Giảm phân II gồm mấy kì?



Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Kì đầu II:
? Trạng thái của NST ở kì đầu II?

Các NST kép đơn
bội co lại

Kì giữa II:

? Vị trí của NST ở kì giữa?



NST kép xếp thành
1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào .

Kì sau II:
? Mô tả diễn biến của
NST ở kì sau II?



Tách hoàn toàn 2
nhiễm sắc tử chị
em và mỗi chiếc đi
về 1 cực của tế bào
? Kết quả NST ở kì cuối?

Kì cuối II:

? Kết quả của
NST ở kì cuối?

Tạo ra 4 tế
bào con có chứa n
NST đơn bội .


? Tóm tắt quá trình giảm phân?

III/. Ý nghĩa của giảm phân:
Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì?

Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được ổn định qua các thế hệ cơ thể là nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.


Nguyễn Thị Kim Cương
Bùi Châu Uyên Ngọc
Tăng Bửu Vinh
Nguyễn Thị Nhật Phương
Lê Phú Hoàng Tú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)