Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Huy |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH? Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có 17e. Nguyên tố X nằm ở chu kỳ mấy? nhóm mấy trong bảng HTTH?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH? Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
*Có 3 nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng (chu kì ).
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị (*) trong
nguyên tử được xếp thành một cột (nhóm ).
* Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
- Nguyên tố d là nguyên tố mà nguyên tử có electron
cuối cùng được điền vào lớp d.
Nguyên tố f là nguyên tố mà nguyên tử có electron
cuối cùng được điền vào lớp f.
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
2. Nguyên tử của nguyên tố X có 17e. Nguyên tố X nằm ở chu kỳ mấy? nhóm mấy?Vì sao?
Viết cấu hình electron:
Chu kỳ = số lớp =
Nhóm = số electron nc =
3
7
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TIẾT 15: BÀI 8
11
Na
[Ne] 3s1
18
Ar
[Ne] 3s23p6
3
Li
1s22s1
10
Ne
1s22s22p6
Chu kì 3
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Chu kì 2
1
H
1s1
Chu kì 1
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
Bài: 7 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
Đầu chu kỳ cấu hình e lớp ngoài cùng là: .
Kết thúc chu kỳ cấu hình e lớp ngoài cùng là: (trừ chu kỳ 1).
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì. Ta nói rằng: chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của các nguyên tố.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
1- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
Bài: 7 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì. Ta nói rằng: chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của các nguyên tố.
1- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
Chính sự giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng chính là nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về tchh của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự của nhóm A = Số electron hóa trị
c) Nhóm IA và IIA gồm các nguyên tố s. Nhóm IIIA đến nhóm VIIIA là các nguyên tố p (trừ He)
18
Ar
[Ne] 3s23p6
10
Ne
1s22s22p6
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a. Nhóm VIIIA ( nhóm khí hiếm )
- Gồm các nguyên tố: Heli, Neon, Agon, Kripton, Xenon và radon
- Đều có 8 e ở lớp ngoài cùng ( trừ Heli): ns2np6
- Các khí hiếm đều không (rất khó)tham gia các phản ứng hoá học
- Ở điều kiện thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
18
Ar
[Ne] 3s23p6
10
Ne
1s22s22p6
11
Na
[Ne] 3s1
3
Li
1s22s1
1
H
1s1
2. Một số nhóm A tiêu biểu
-Kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Liti, Natri, Kali, Rubidi, Xesi. ( ngoài ra còn có nguyên tố phóng xạ franxi)
- Đều có 1 e ở lớp ngoài cùng: ns1
- Có khuynh hướng nhường 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm. Do đó trong hợp chất, các nguyên tố kim loại kiềm chỉ có hoá trị 1
b. Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm )
Là những kim loại điển hình
+ Td với oxi cho các hợp chất như:
+ Td với nước tạo thành hidro và các hidoxit có tính bazơ mạnh như: KOH,NaOH,LiOH
+ Td trực tiếp với phi kim tạo các muối như:
17
Cl
[Ne] 3s23p5
18
Ar
[Ne] 3s23p6
9
F
1s22s22p5
10
Ne
1s22s22p6
2. Một số nhóm A tiêu biểu
c. Nhóm VIIA ( nhóm Halogen )
- Gồm các nguyên tố: Flo, Clo, Brôm, Iôd. ( ngoài ra còn có nguyên tố phóng xạ Atatin)
- Đều có 7 e ở lớp ngoài cùng: ns2np5
13
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong
bảng HTTH các nguyên tố hoá học. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài cùng?
b. Các e ngoài cùng nằm ở lớp e thứ mấy?
c. viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố trên.
III. BÀI TẬP
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào
nước dư, thu được 672 ml khí H2 (đktc) . Xác định
tên kim loại kiềm.
HD: Dùng phương trình tổng quát để tính toán:
2M + 2H2O 2MOH + H2
Hòa tan 3,68 g một kim loại kiềm M hòa tan
vào nước dư, thu được 1,792 lit khí H2 (đktc) và 200
ml dung dịch X .
a-Xác định tên kim loại kiềm.
b-Tính nồng độ mol/l của dung dịch X.
Bài 7 trang 41 S GK Hóa 10
? Thế nào là electron hóa trị,
? Tìm hiểu ý nghĩa độ âm điện trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đọc trước bài 9
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có 17e. Nguyên tố X nằm ở chu kỳ mấy? nhóm mấy trong bảng HTTH?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH? Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
*Có 3 nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng (chu kì ).
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị (*) trong
nguyên tử được xếp thành một cột (nhóm ).
* Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
- Nguyên tố d là nguyên tố mà nguyên tử có electron
cuối cùng được điền vào lớp d.
Nguyên tố f là nguyên tố mà nguyên tử có electron
cuối cùng được điền vào lớp f.
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
2. Nguyên tử của nguyên tố X có 17e. Nguyên tố X nằm ở chu kỳ mấy? nhóm mấy?Vì sao?
Viết cấu hình electron:
Chu kỳ = số lớp =
Nhóm = số electron nc =
3
7
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TIẾT 15: BÀI 8
11
Na
[Ne] 3s1
18
Ar
[Ne] 3s23p6
3
Li
1s22s1
10
Ne
1s22s22p6
Chu kì 3
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Chu kì 2
1
H
1s1
Chu kì 1
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
Bài: 7 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
Đầu chu kỳ cấu hình e lớp ngoài cùng là: .
Kết thúc chu kỳ cấu hình e lớp ngoài cùng là: (trừ chu kỳ 1).
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì. Ta nói rằng: chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của các nguyên tố.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
1- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
Bài: 7 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì. Ta nói rằng: chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của các nguyên tố.
1- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
Chính sự giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng chính là nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về tchh của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự của nhóm A = Số electron hóa trị
c) Nhóm IA và IIA gồm các nguyên tố s. Nhóm IIIA đến nhóm VIIIA là các nguyên tố p (trừ He)
18
Ar
[Ne] 3s23p6
10
Ne
1s22s22p6
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a. Nhóm VIIIA ( nhóm khí hiếm )
- Gồm các nguyên tố: Heli, Neon, Agon, Kripton, Xenon và radon
- Đều có 8 e ở lớp ngoài cùng ( trừ Heli): ns2np6
- Các khí hiếm đều không (rất khó)tham gia các phản ứng hoá học
- Ở điều kiện thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
18
Ar
[Ne] 3s23p6
10
Ne
1s22s22p6
11
Na
[Ne] 3s1
3
Li
1s22s1
1
H
1s1
2. Một số nhóm A tiêu biểu
-Kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Liti, Natri, Kali, Rubidi, Xesi. ( ngoài ra còn có nguyên tố phóng xạ franxi)
- Đều có 1 e ở lớp ngoài cùng: ns1
- Có khuynh hướng nhường 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm. Do đó trong hợp chất, các nguyên tố kim loại kiềm chỉ có hoá trị 1
b. Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm )
Là những kim loại điển hình
+ Td với oxi cho các hợp chất như:
+ Td với nước tạo thành hidro và các hidoxit có tính bazơ mạnh như: KOH,NaOH,LiOH
+ Td trực tiếp với phi kim tạo các muối như:
17
Cl
[Ne] 3s23p5
18
Ar
[Ne] 3s23p6
9
F
1s22s22p5
10
Ne
1s22s22p6
2. Một số nhóm A tiêu biểu
c. Nhóm VIIA ( nhóm Halogen )
- Gồm các nguyên tố: Flo, Clo, Brôm, Iôd. ( ngoài ra còn có nguyên tố phóng xạ Atatin)
- Đều có 7 e ở lớp ngoài cùng: ns2np5
13
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong
bảng HTTH các nguyên tố hoá học. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài cùng?
b. Các e ngoài cùng nằm ở lớp e thứ mấy?
c. viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố trên.
III. BÀI TẬP
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào
nước dư, thu được 672 ml khí H2 (đktc) . Xác định
tên kim loại kiềm.
HD: Dùng phương trình tổng quát để tính toán:
2M + 2H2O 2MOH + H2
Hòa tan 3,68 g một kim loại kiềm M hòa tan
vào nước dư, thu được 1,792 lit khí H2 (đktc) và 200
ml dung dịch X .
a-Xác định tên kim loại kiềm.
b-Tính nồng độ mol/l của dung dịch X.
Bài 7 trang 41 S GK Hóa 10
? Thế nào là electron hóa trị,
? Tìm hiểu ý nghĩa độ âm điện trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đọc trước bài 9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)