Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Hồ Quý Dương |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 8
Quy luật Mendel: Quy luật phân li
Chương II
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
1. Khái niệm
a. Cặp tính trạng tương phản
b. alen, cặp alen:
2.PPphân tích cơ thể lai
- Tạo các dòng thuần chủng.
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích KQ lai, đưa ra giả thuyết giải thích KQ.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Hãy quan sát sơ đồ và nêu các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden?
II. Quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
x
F2
hoa d?
x
hoa d?
ắ hoa d? :
ẳ hoa tr?ng
- Tính trạng lặn: hoa trắng
- Tính trạng trội: hoa đỏ
F1
2. giải thích kết quả
F2 tự thụ phấn
hoa d?
hoa trắng
100% hoa trắng
1 trắng t/c
100% hoa d?
3 đỏ : 1 trắng
2 đỏ không t/c
1 đỏ t/c
=>F2
F3
2/3
1/3
3.Hình thành học thuyết
F2
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Ki thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình.
Thế nào là lai phân tích ?
X
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏ
F1
X
Hoa đỏ
Hoa đỏ
F1x F1
GF1
F2: 1/4 AA : 2/4Aa :1/4aa
3/4(A-) : 1/4aa
0.5A .0.5 A
PAA =
0.25 AA
=
PAa =
0.5A .0.5 a
0.5a .0.5 A
=
+
0. 5 Aa
0.5a .0.5 a
Paa =
0.25 aa
=
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia..
2. Nội dung:
P một cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
3. Cơ sở TB học:
4. Điều kiện:
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen (trong cặp alen), mỗi NST (trong cặp tương đồng) cũng phân li đồng đều về các giao tử.
CỦNG CỐ
1.Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính ở đời lai là:
A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
D. 1 quả đỏ : 3 quả vàng.
A
2. Để biết kiểu gen của một cá thể có KH trội có thể căn cứ vào kết quả của:
3. Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có KG lặn.
D. lai gần.
C. lai phân tích.
B. tự thụ phấn ở thực vật.
A. lai thuận nghịch.
C
C
Quy luật Mendel: Quy luật phân li
Chương II
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
1. Khái niệm
a. Cặp tính trạng tương phản
b. alen, cặp alen:
2.PPphân tích cơ thể lai
- Tạo các dòng thuần chủng.
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích KQ lai, đưa ra giả thuyết giải thích KQ.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Hãy quan sát sơ đồ và nêu các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden?
II. Quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
x
F2
hoa d?
x
hoa d?
ắ hoa d? :
ẳ hoa tr?ng
- Tính trạng lặn: hoa trắng
- Tính trạng trội: hoa đỏ
F1
2. giải thích kết quả
F2 tự thụ phấn
hoa d?
hoa trắng
100% hoa trắng
1 trắng t/c
100% hoa d?
3 đỏ : 1 trắng
2 đỏ không t/c
1 đỏ t/c
=>F2
F3
2/3
1/3
3.Hình thành học thuyết
F2
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Ki thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình.
Thế nào là lai phân tích ?
X
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏ
F1
X
Hoa đỏ
Hoa đỏ
F1x F1
GF1
F2: 1/4 AA : 2/4Aa :1/4aa
3/4(A-) : 1/4aa
0.5A .0.5 A
PAA =
0.25 AA
=
PAa =
0.5A .0.5 a
0.5a .0.5 A
=
+
0. 5 Aa
0.5a .0.5 a
Paa =
0.25 aa
=
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia..
2. Nội dung:
P một cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
3. Cơ sở TB học:
4. Điều kiện:
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen (trong cặp alen), mỗi NST (trong cặp tương đồng) cũng phân li đồng đều về các giao tử.
CỦNG CỐ
1.Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính ở đời lai là:
A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
D. 1 quả đỏ : 3 quả vàng.
A
2. Để biết kiểu gen của một cá thể có KH trội có thể căn cứ vào kết quả của:
3. Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có KG lặn.
D. lai gần.
C. lai phân tích.
B. tự thụ phấn ở thực vật.
A. lai thuận nghịch.
C
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Quý Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)