Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
PHẦN NĂM – DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HiỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8 – QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LY
Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNG
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Bài 8 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Tổ 1: Trình bày bước 1
Tổ 2: Trình bày bước 2
Tổ 3: Trỉnh bày bước 3 và 4.
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
(1) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ).
(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
(3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
(4) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự sau:
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Thí nghiệm của Menđen
F2 tự thụ phấn
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
1. Thí nghiệm:
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Tổ 1: Trình bày ý 1
Tổ 2: Trình bày ý 2
Tổ 3: Trỉnh bày ý 3
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
Menđen đã vận dung quy luật thống kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 và đưa ra giả thuyết như sau:
Trong TN của Menđen. Gọi:
A: nhân tố DT (alen, gen) qui đinh màu đỏ.
a: nhân tố DT (alen, gen) qui định màu trắng
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
F2
Bảng 8. Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Cơ sở xác suất của tỉ lệ 1:2:1:
+ Xác suất 1 gt F1 chứa alen A là 0,5 và 1 gt chứa alen a là 0,5 . Do vậy xác suất một hợp tử (F2) chứa cả 2 alen A sẽ bằng tích của 2 xác suất (0,5 x 0,5=0,25).
+ Tương tự như vậy, xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen đồng hợp tử (aa) là 0,25. Xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là 0,25 + 0,25 = 0,5
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình:
* Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa), mục đích là để kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Từ những kết quả thu được, Menđen đã khái quát sự tồn tại và vận động của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “quy luật phân ly”.
Nội dung quy luật:
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con một cách riêng lẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
Sau khi Menđen phát hiện ra sự tồn tại của nhân tố di truyền cùng các quy luật di truền, các nhà khoa học nhận thấy có sự tương đồng giữa các gen và NST như sau:
Sự tương đồng giữa gen và NST:
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân tạo giao tử, các thành vên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử.
* Điều kiện: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
Các gen phải nằm trên các NST. Mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST gọi là locut.
Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái với một trình tự nuclêôtit cụ thể được gọi là một alen.
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là :
A. lai giống.
B. phân tích các thế hệ lai
C. lai phân tích.
D. Phản xạ không điều kiện.
Đúng
Sai
Sai
Sai
Câu 2. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li Menđen là :
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn.
C. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
D. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và các thành viên của cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử.
Sai
Sai
Sai
Đúng
Câu 3. Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để :
A. Kiểm tra giả thuyết nêu ra.
B. Xác định các cá thể thuần chủng.
C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Sai
Đúng
Sai
Sai
Câu 4. Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có KG lặn.
Sai
Sai
Sai
Đúng
DẶN DÒ:
Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Xem trước bài 9 :
- Trình bày thí nghiệm lai hai tính trạng của Mendel ? Nội dung qui luật phân li độc lập ?
- Giải thích qui luật PLĐL theo cơ sở tế bào ? Điều kiện nghiệm đúng của qui luật ?
- Ý nghĩa của các qui luật Mendel ?
Chúc các em học tập
ngày càng tiến bộ!
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HiỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8 – QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LY
Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNG
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Bài 8 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Tổ 1: Trình bày bước 1
Tổ 2: Trình bày bước 2
Tổ 3: Trỉnh bày bước 3 và 4.
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
(1) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ).
(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
(3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
(4) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự sau:
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
Thí nghiệm của Menđen
F2 tự thụ phấn
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN
1. Thí nghiệm:
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Tổ 1: Trình bày ý 1
Tổ 2: Trình bày ý 2
Tổ 3: Trỉnh bày ý 3
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
Menđen đã vận dung quy luật thống kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 và đưa ra giả thuyết như sau:
Trong TN của Menđen. Gọi:
A: nhân tố DT (alen, gen) qui đinh màu đỏ.
a: nhân tố DT (alen, gen) qui định màu trắng
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
F2
Bảng 8. Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Cơ sở xác suất của tỉ lệ 1:2:1:
+ Xác suất 1 gt F1 chứa alen A là 0,5 và 1 gt chứa alen a là 0,5 . Do vậy xác suất một hợp tử (F2) chứa cả 2 alen A sẽ bằng tích của 2 xác suất (0,5 x 0,5=0,25).
+ Tương tự như vậy, xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen đồng hợp tử (aa) là 0,25. Xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là 0,25 + 0,25 = 0,5
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình:
* Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa), mục đích là để kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
Từ những kết quả thu được, Menđen đã khái quát sự tồn tại và vận động của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “quy luật phân ly”.
Nội dung quy luật:
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con một cách riêng lẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
Sau khi Menđen phát hiện ra sự tồn tại của nhân tố di truyền cùng các quy luật di truền, các nhà khoa học nhận thấy có sự tương đồng giữa các gen và NST như sau:
Sự tương đồng giữa gen và NST:
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân tạo giao tử, các thành vên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử.
* Điều kiện: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY:
Các gen phải nằm trên các NST. Mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST gọi là locut.
Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái với một trình tự nuclêôtit cụ thể được gọi là một alen.
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là :
A. lai giống.
B. phân tích các thế hệ lai
C. lai phân tích.
D. Phản xạ không điều kiện.
Đúng
Sai
Sai
Sai
Câu 2. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li Menđen là :
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn.
C. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
D. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và các thành viên của cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử.
Sai
Sai
Sai
Đúng
Câu 3. Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để :
A. Kiểm tra giả thuyết nêu ra.
B. Xác định các cá thể thuần chủng.
C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Sai
Đúng
Sai
Sai
Câu 4. Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có KG lặn.
Sai
Sai
Sai
Đúng
DẶN DÒ:
Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Xem trước bài 9 :
- Trình bày thí nghiệm lai hai tính trạng của Mendel ? Nội dung qui luật phân li độc lập ?
- Giải thích qui luật PLĐL theo cơ sở tế bào ? Điều kiện nghiệm đúng của qui luật ?
- Ý nghĩa của các qui luật Mendel ?
Chúc các em học tập
ngày càng tiến bộ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)