Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Đàm Đức Quảng |
Ngày 08/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chương II
TÍNH QUY LUẬT HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MEN ĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LI
CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen.
Phương pháp nghiên cứu DTH của Menđen có gì khác những người đi trước.
Lai và phân tích cơ thể lai bao gồm các bước:
Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng.
Bằng cách nào và kiểm tra độ thuần chủng như thế nào.
Lai các dòng thuần chủng tương phản bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả qua các đời lai F1; F2; F3.
Tại sao cần lai các dòng tương phản, F1; F2; F3 tạo ra như thế nào
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, nêu giả thuyết để giải thích kết quả.
Sử dụng toán xác suất có ý nghĩa như thế nào đối với nghiên cứu di truyền học
Thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
Vai trò của lai kiểm nghiệm (lai phân tích) chứng minh giả thuyết như thế nào.
Các thí nghiệm và cách suy luận của Menđen:
Pt/c: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1 toàn cây hoa đỏ (hoa trắng đâu?)
F1 x F1: cây hoa đỏ x cây hoa đỏ F2. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
hoa trắng lặn, hoa đỏ trội
F1 có 2 nhân tố quy định nhưng chỉ nhân tố đỏ (trội) biểu hiện được
ở P, đỏ do 2 nhân tố trội và trắng do 2 nhân tố lặn quy định
ở P, mỗi bên truyền cho F1 1 nhân tố (trong 2 nhân tố) qua quá trình giảm phân
Kết quả F2 có thể kiểm tra giả thuyết trên là đúng.
F1 x F1: cây hoa đỏ (Aa) x cây hoa đỏ (Aa)
Nếu kí hiệu nhân tố đỏ (trội) là A và nhân tố trắng (lặn) là a thì ta có:
G1: (1/2 A : 1/2a) (1/2A : 1/2a)
F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
F2: 3/4 A- (đỏ) : 1/4 aa (trắng)
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
?
?
?
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
?
?
?
Trội
Trội-lặn
Lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-trội
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-lặn
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
Trội
Trội-lặn
Lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-trội
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-lặn
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
Aa
AA
Aa
Aa
aa
Aa
AA
Aa
aa
Aa
AA
AA
Aa
Aa
AA
AA
Aa
aa
aa
aa
aa
Có thể chứng minh giả thuyết bằng cách nào.
Cho cây F2 (3/4 đỏ : 1/4 trắng) tự thụ phấn.
1 phần cây hoa trắng tự thụ cho toàn cây hoa trắng 2 nhân tố quy định đều lặn
3 phần cây hoa đỏ tự thụ phấn thì chỉ 1 phần cho toàn cây hoa đỏ 2 nhân tố quy định đều trội, 2 phần còn lại tự thụ cho cả hoa đỏ và hoa trắng (3 đỏ : 1 trắng) 2 nhân tố quy định có 1 trội và 1 lặn. Giả thuyết đã được chứng minh.
Để kết quả thu được đáng tin cậy phải chú ý điều gì.
Số cá thể thu được trong mỗi phép lai phải đủ nhiều và phải thí nghiệm lặp lại với nhiều tính trạng khác nhau thì số liệu thống kê mới đáng tin cậy.
II. Hình thành học thuyết khoa học.
Mỗi tính trạng do 1 cặp (2 nhân tố) di truyền quy định. Nay gọi là cặp alen
Các nhân tố trong cặp tồn tại độc lập (không hòa trộn) nên phân li riêng rẽ (trong giảm phân tạo ra các giao tử thuần khiết).
Bố (mẹ) chỉ truyền cho mỗi cơ thể đời con (qua giao tử) 1 trong 2 nhân tố di truyền (trong cặp).
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử (cặp nhân tố di truyền được khôi phục nhưng từ 2 phía và theo nhiều kiểu khác nhau).
Làm thế nào để biết cây hoa đỏ có 2 nhân tố di truyền đều trội (thuần chủng).
Có thể lai kiểm nghiệm (lai phân tích) bằng cách lai với cây hoa trắng (luôn thuần chủng vì cả 2 nhân tố đều lặn - aa). Nếu kết quả toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ cần kiểm tra là thuần chủng (2 nhân tố đều trội - AA). Nếu kết quả phân tính (1 đỏ : 1 trắng) thì cây hoa đỏ cần kiểm tra không thuần chủng (1 nhân tố trội, 1 nhân tố lặn - Aa).
Lai phân tích:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
Toàn đỏ:
A
A
a
A
-
A
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
1 đỏ
a
A
-
A
-
a
: 1 trắng
a
a
a
Nội dung định luật (SGK).
III. Cơ sở tế bào học của định luật phân li.
F1
F2
G1
(Cây hoa đỏ 100%)
TLKG F2
0,5
GP
PTC
x
A
Cây hoa đỏ
Cây hoa trắng
A
a
a
A
A
a
a
A
a
A
a
a
0,5
0,5
0,5
a
a
A
0,25
0,25 cây hoa trắng
0,50
0,25
aa
Aa
AA
x
F1 x F1
(Cây hoa đỏ)
(Cây hoa đỏ)
A
a
A
a
0,25
0,25
0,25
0,25
A
A
a
A
0,75 cây hoa đỏ
:
A
a
A
a
TLKH F2
:
:
x
F1 x F1
(Cây hoa đỏ)
(Cây hoa đỏ)
A
a
F1 x F1
(Cây hoa đỏ)
(Cây hoa đỏ)
A
G1
A
a
a
Cặp NST tương đồng
Gen - alen
x
F2
Câu hỏi và bài tập.
Câu 1.
Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Câu 2.
MĐ phát hiện sự PLTT rồi suy luận có sự PL nhân tố DT, nhưng bản chất là PL alen nên vẫn đúng với quy luật phân li của MĐ.
Câu 3.
SGK.
Câu 4.
Lai phân tích.
TÍNH QUY LUẬT HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MEN ĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LI
CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen.
Phương pháp nghiên cứu DTH của Menđen có gì khác những người đi trước.
Lai và phân tích cơ thể lai bao gồm các bước:
Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng.
Bằng cách nào và kiểm tra độ thuần chủng như thế nào.
Lai các dòng thuần chủng tương phản bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả qua các đời lai F1; F2; F3.
Tại sao cần lai các dòng tương phản, F1; F2; F3 tạo ra như thế nào
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, nêu giả thuyết để giải thích kết quả.
Sử dụng toán xác suất có ý nghĩa như thế nào đối với nghiên cứu di truyền học
Thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
Vai trò của lai kiểm nghiệm (lai phân tích) chứng minh giả thuyết như thế nào.
Các thí nghiệm và cách suy luận của Menđen:
Pt/c: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1 toàn cây hoa đỏ (hoa trắng đâu?)
F1 x F1: cây hoa đỏ x cây hoa đỏ F2. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
hoa trắng lặn, hoa đỏ trội
F1 có 2 nhân tố quy định nhưng chỉ nhân tố đỏ (trội) biểu hiện được
ở P, đỏ do 2 nhân tố trội và trắng do 2 nhân tố lặn quy định
ở P, mỗi bên truyền cho F1 1 nhân tố (trong 2 nhân tố) qua quá trình giảm phân
Kết quả F2 có thể kiểm tra giả thuyết trên là đúng.
F1 x F1: cây hoa đỏ (Aa) x cây hoa đỏ (Aa)
Nếu kí hiệu nhân tố đỏ (trội) là A và nhân tố trắng (lặn) là a thì ta có:
G1: (1/2 A : 1/2a) (1/2A : 1/2a)
F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
F2: 3/4 A- (đỏ) : 1/4 aa (trắng)
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
?
?
?
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
?
?
?
Trội
Trội-lặn
Lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-trội
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-lặn
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
Trội
Trội-lặn
Lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-trội
Lặn-lặn
Lặn-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-lặn
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-trội
Trội-lặn
PTC
F1
x
F3
F2
F1 x F1
x
F2 x F2
x
x
x
Aa
AA
Aa
Aa
aa
Aa
AA
Aa
aa
Aa
AA
AA
Aa
Aa
AA
AA
Aa
aa
aa
aa
aa
Có thể chứng minh giả thuyết bằng cách nào.
Cho cây F2 (3/4 đỏ : 1/4 trắng) tự thụ phấn.
1 phần cây hoa trắng tự thụ cho toàn cây hoa trắng 2 nhân tố quy định đều lặn
3 phần cây hoa đỏ tự thụ phấn thì chỉ 1 phần cho toàn cây hoa đỏ 2 nhân tố quy định đều trội, 2 phần còn lại tự thụ cho cả hoa đỏ và hoa trắng (3 đỏ : 1 trắng) 2 nhân tố quy định có 1 trội và 1 lặn. Giả thuyết đã được chứng minh.
Để kết quả thu được đáng tin cậy phải chú ý điều gì.
Số cá thể thu được trong mỗi phép lai phải đủ nhiều và phải thí nghiệm lặp lại với nhiều tính trạng khác nhau thì số liệu thống kê mới đáng tin cậy.
II. Hình thành học thuyết khoa học.
Mỗi tính trạng do 1 cặp (2 nhân tố) di truyền quy định. Nay gọi là cặp alen
Các nhân tố trong cặp tồn tại độc lập (không hòa trộn) nên phân li riêng rẽ (trong giảm phân tạo ra các giao tử thuần khiết).
Bố (mẹ) chỉ truyền cho mỗi cơ thể đời con (qua giao tử) 1 trong 2 nhân tố di truyền (trong cặp).
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử (cặp nhân tố di truyền được khôi phục nhưng từ 2 phía và theo nhiều kiểu khác nhau).
Làm thế nào để biết cây hoa đỏ có 2 nhân tố di truyền đều trội (thuần chủng).
Có thể lai kiểm nghiệm (lai phân tích) bằng cách lai với cây hoa trắng (luôn thuần chủng vì cả 2 nhân tố đều lặn - aa). Nếu kết quả toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ cần kiểm tra là thuần chủng (2 nhân tố đều trội - AA). Nếu kết quả phân tính (1 đỏ : 1 trắng) thì cây hoa đỏ cần kiểm tra không thuần chủng (1 nhân tố trội, 1 nhân tố lặn - Aa).
Lai phân tích:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
Toàn đỏ:
A
A
a
A
-
A
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
1 đỏ
a
A
-
A
-
a
: 1 trắng
a
a
a
Nội dung định luật (SGK).
III. Cơ sở tế bào học của định luật phân li.
F1
F2
G1
(Cây hoa đỏ 100%)
TLKG F2
0,5
GP
PTC
x
A
Cây hoa đỏ
Cây hoa trắng
A
a
a
A
A
a
a
A
a
A
a
a
0,5
0,5
0,5
a
a
A
0,25
0,25 cây hoa trắng
0,50
0,25
aa
Aa
AA
x
F1 x F1
(Cây hoa đỏ)
(Cây hoa đỏ)
A
a
A
a
0,25
0,25
0,25
0,25
A
A
a
A
0,75 cây hoa đỏ
:
A
a
A
a
TLKH F2
:
:
x
F1 x F1
(Cây hoa đỏ)
(Cây hoa đỏ)
A
a
F1 x F1
(Cây hoa đỏ)
(Cây hoa đỏ)
A
G1
A
a
a
Cặp NST tương đồng
Gen - alen
x
F2
Câu hỏi và bài tập.
Câu 1.
Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Câu 2.
MĐ phát hiện sự PLTT rồi suy luận có sự PL nhân tố DT, nhưng bản chất là PL alen nên vẫn đúng với quy luật phân li của MĐ.
Câu 3.
SGK.
Câu 4.
Lai phân tích.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Đức Quảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)