Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chương II:
TÍNH QUY LUẬT
CỦA
HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 9:
Quy luật Mendel:
QUY LUẬT PHÂN LY
GREGOR MENDEL
I> Đối tượng nghiên cứu
Đậu Hà Lan
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENDE
- Tạo các dòng thuần chủng.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3 …
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giải thích kết quả
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
P:
F1:
F2
100% Hoa đỏ
75% Hoa đỏ
25% Hoa trắng
Kết quả thí nghiệm
X
P:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2
Tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 trơn : 1 nhăn trên một quả đậu Hà Lan
P:
F1:
F2:
100% Hoa đỏ
75% Hoa đỏ
25% Hoa trắng
AA
?
Aa
Aa
aa
Aa
Aa
?
?
?
Em hãy cho biết
Kiểu gen ở F2?
P thuần chủng có KG như thế nào?
F1 có KG như thế nào?Vì sao
III. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC
1. Giả thuyết của Mendel:
* Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
* Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
* Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
* Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
2.PHÁT BIỂU QUY LUẬT PHÂN LY
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau.
Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử nên 50% số giao tử chứa alen này, 50% số giao tử chứa alen kia.
IV. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY.
Một số thuật ngữ
- Gen : một đơn vị của vật chất di truyền, thường được viết bằng chữ cái (hoa: gen trội, thường gen lặn : Alen)
Locut gen: chỉ một vị trí nhất định của gen trên NST.
Cặp gen ( cặp alen) 2 gen ở cùng trạng thái : đồng hợp , khác trạng thái: di hợp
VD: Aa: dị hợp. AA: đồng hợp trội, aa: đồng hợp lặn
Quá trình hình thành giao tử
SƠ ĐỒ LAI
Quy ước gen:
A: hoa đỏ - a: hoa trắng
Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng AA aa
GP: A , A
a , a
GP
F1: Aa , Aa , Aa , Aa (100% hoa đỏ)
TT
F1 tự thụ phấn
F1: Aa x Aa
GF1: 1/2 A , 1/2 a - 1/2 A , 1/2 a
F2:
GP
TT
1/4 Aa
1/4 Aa
1/4 aa
1/4 AA
3/4 hoa đỏ
1/4 hoa trắng
Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
0.25 AA
0.25 Aa
0.25 Aa
0.25 aa
♂ 0.5 A
♂ 0.5 a
♀0.5 A
♀0.5 a
AA
Aa
Aa
aa
25%
50%
25%
25%
75%
1 : 2 : 1
3 : 1
Tỉ lệ KG
Tỉ lệ KH
Điều kiện nghiệm đúng định luật
Sự phân ly của các NST trong quá trình giảm phân xảy ra một cách bình thường.
V. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội bằng phương pháp lai phân tích.
Không dùng F1 (thể dị hợp) làm giống vì năng suất thu hoạch ở đời con sẽ giảm.
Tính trội không hoàn toàn
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 3 ,2, 1, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.
D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 4:Alen là gì?
A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D. Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 5:Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI HỌC
TÍNH QUY LUẬT
CỦA
HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 9:
Quy luật Mendel:
QUY LUẬT PHÂN LY
GREGOR MENDEL
I> Đối tượng nghiên cứu
Đậu Hà Lan
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENDE
- Tạo các dòng thuần chủng.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3 …
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giải thích kết quả
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
P:
F1:
F2
100% Hoa đỏ
75% Hoa đỏ
25% Hoa trắng
Kết quả thí nghiệm
X
P:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2
Tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 trơn : 1 nhăn trên một quả đậu Hà Lan
P:
F1:
F2:
100% Hoa đỏ
75% Hoa đỏ
25% Hoa trắng
AA
?
Aa
Aa
aa
Aa
Aa
?
?
?
Em hãy cho biết
Kiểu gen ở F2?
P thuần chủng có KG như thế nào?
F1 có KG như thế nào?Vì sao
III. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC
1. Giả thuyết của Mendel:
* Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
* Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
* Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
* Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
2.PHÁT BIỂU QUY LUẬT PHÂN LY
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau.
Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử nên 50% số giao tử chứa alen này, 50% số giao tử chứa alen kia.
IV. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY.
Một số thuật ngữ
- Gen : một đơn vị của vật chất di truyền, thường được viết bằng chữ cái (hoa: gen trội, thường gen lặn : Alen)
Locut gen: chỉ một vị trí nhất định của gen trên NST.
Cặp gen ( cặp alen) 2 gen ở cùng trạng thái : đồng hợp , khác trạng thái: di hợp
VD: Aa: dị hợp. AA: đồng hợp trội, aa: đồng hợp lặn
Quá trình hình thành giao tử
SƠ ĐỒ LAI
Quy ước gen:
A: hoa đỏ - a: hoa trắng
Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng AA aa
GP: A , A
a , a
GP
F1: Aa , Aa , Aa , Aa (100% hoa đỏ)
TT
F1 tự thụ phấn
F1: Aa x Aa
GF1: 1/2 A , 1/2 a - 1/2 A , 1/2 a
F2:
GP
TT
1/4 Aa
1/4 Aa
1/4 aa
1/4 AA
3/4 hoa đỏ
1/4 hoa trắng
Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
0.25 AA
0.25 Aa
0.25 Aa
0.25 aa
♂ 0.5 A
♂ 0.5 a
♀0.5 A
♀0.5 a
AA
Aa
Aa
aa
25%
50%
25%
25%
75%
1 : 2 : 1
3 : 1
Tỉ lệ KG
Tỉ lệ KH
Điều kiện nghiệm đúng định luật
Sự phân ly của các NST trong quá trình giảm phân xảy ra một cách bình thường.
V. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội bằng phương pháp lai phân tích.
Không dùng F1 (thể dị hợp) làm giống vì năng suất thu hoạch ở đời con sẽ giảm.
Tính trội không hoàn toàn
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 3 ,2, 1, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.
D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 4:Alen là gì?
A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D. Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 5:Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)