Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
1. Ở đậu Hà lan, gen A thân cao, gen a thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là :
P : AA aa
P : AA Aa
P : Aa Aa
P : Aa aa
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 3:
PT/C:Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F2: ?
3 Hạt vàng : 1Hạt xanh
3 Hạt trơn : 1 Hạt nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Hạt trơn
F2:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1:
PT/C: Hạt vàng x Hạt xanh
F1: 100 % Hạt vàng
F2:
?
?
QUY LUẬT MENĐEN
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm và nội dung quy luật:
PT/C: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
- Cho 15 Cây F 1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thu được F2: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
315 Hạt vàng, trơn.
108 Hạt vàng, nhăn.
101 Hạt xanh, trơn.
32 Hạt xanh, nhăn.
Căn cứ vào đặc điểm nào của kết quả thí nghiệm để cho rằng 2 cặp tính trạng màu sắc và dạng hạt di truyền độc lập với nhau ?
Hạt vàng
Vàng-trơn
Vỏ trơn
Vỏ nhăn
Vàng-nhăn
Hạt xanh
Vỏ trơn
Vỏ nhăn
Xanh-trơn
Xanh-nhăn
Biến dị tổ hợp
▪ Biến dị tổ hợp
Xuất hiện các kiểu hình khác P trong lai giống
Do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ
▪ Tỉ lệ phân ly từng cặp t/t:
Tính tỉ lệ phân ly của từng cặp tính trạng ?
108 + 32
101 + 32
=
(3V : 1X)
(3T : 1N)
═
(9VT
: 3VN
: 3XT
: 1XN)
Dấu hiệu chứng tỏ 2 cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau là gì ?
Tỉ lệ phân ly KH đời con trong lai 2 cặp tính trạng bằng……………… phân ly của từng cặp tính trạng trong phép lai 1 cặp
Vd: P: Vàng, trơn Xanh, nhăn
F1 : 3 Vàng, trơn : 1 Xanh, nhăn
(3V : 1X)(3T:1N) ≠( 3VT : 1XN)
2 cặp VX và TN không PLĐL
Tích tỉ lệ
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm và nội dung quy luật
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
* Nội dung quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Xét riêng từng tính trạng tỉ lệ phân ly ở F2 vẫn là 3:1 ( Tuân theo quy luật phân ly).
- Tỉ lệ kiểu hình chung được tính bằng tích các tỉ lệ kiểu hình riêng (quy luật nhân xác suất).
2. Giải thích
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
F2
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 (A_B_)
V – T
3/16 (A_bb)
V – N
3/16 (aaB_)
X – T
1/16 aabb
X – N
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp → kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó.
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hóa, giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về:
Sự phân ly độc lập của các tính trạng.
Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3:1
Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
O
Vì sao hình thức sinh sản vô tính không cho nhiều biến dị như hình thức sinh sản hữu tính giao phối ?
Ở hình thức sinh sản hữu tính giao phối có ……
…………………………………………….
của các gen , sinh sản vô tính không có quá trình này.
Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
a. Học bài cũ:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
b. Học bài mới:
? Tương tác gen là gì. Các kiểu tương tác gen thường gặp
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
P : AA aa
P : AA Aa
P : Aa Aa
P : Aa aa
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 3:
PT/C:Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F2: ?
3 Hạt vàng : 1Hạt xanh
3 Hạt trơn : 1 Hạt nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Hạt trơn
F2:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1:
PT/C: Hạt vàng x Hạt xanh
F1: 100 % Hạt vàng
F2:
?
?
QUY LUẬT MENĐEN
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm và nội dung quy luật:
PT/C: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
- Cho 15 Cây F 1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thu được F2: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
315 Hạt vàng, trơn.
108 Hạt vàng, nhăn.
101 Hạt xanh, trơn.
32 Hạt xanh, nhăn.
Căn cứ vào đặc điểm nào của kết quả thí nghiệm để cho rằng 2 cặp tính trạng màu sắc và dạng hạt di truyền độc lập với nhau ?
Hạt vàng
Vàng-trơn
Vỏ trơn
Vỏ nhăn
Vàng-nhăn
Hạt xanh
Vỏ trơn
Vỏ nhăn
Xanh-trơn
Xanh-nhăn
Biến dị tổ hợp
▪ Biến dị tổ hợp
Xuất hiện các kiểu hình khác P trong lai giống
Do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ
▪ Tỉ lệ phân ly từng cặp t/t:
Tính tỉ lệ phân ly của từng cặp tính trạng ?
108 + 32
101 + 32
=
(3V : 1X)
(3T : 1N)
═
(9VT
: 3VN
: 3XT
: 1XN)
Dấu hiệu chứng tỏ 2 cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau là gì ?
Tỉ lệ phân ly KH đời con trong lai 2 cặp tính trạng bằng……………… phân ly của từng cặp tính trạng trong phép lai 1 cặp
Vd: P: Vàng, trơn Xanh, nhăn
F1 : 3 Vàng, trơn : 1 Xanh, nhăn
(3V : 1X)(3T:1N) ≠( 3VT : 1XN)
2 cặp VX và TN không PLĐL
Tích tỉ lệ
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm và nội dung quy luật
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
* Nội dung quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Xét riêng từng tính trạng tỉ lệ phân ly ở F2 vẫn là 3:1 ( Tuân theo quy luật phân ly).
- Tỉ lệ kiểu hình chung được tính bằng tích các tỉ lệ kiểu hình riêng (quy luật nhân xác suất).
2. Giải thích
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
F2
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 (A_B_)
V – T
3/16 (A_bb)
V – N
3/16 (aaB_)
X – T
1/16 aabb
X – N
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp → kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó.
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hóa, giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về:
Sự phân ly độc lập của các tính trạng.
Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3:1
Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
O
Vì sao hình thức sinh sản vô tính không cho nhiều biến dị như hình thức sinh sản hữu tính giao phối ?
Ở hình thức sinh sản hữu tính giao phối có ……
…………………………………………….
của các gen , sinh sản vô tính không có quá trình này.
Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
a. Học bài cũ:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
b. Học bài mới:
? Tương tác gen là gì. Các kiểu tương tác gen thường gặp
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)