Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi La Nam Vuong |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
1. Tóm tắt thí nghiệm của Men Đen:
P(t/c): Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng
F1: 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2
F2: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
2. Giải thích cơ sở tế bào học:
* Một số quy ước chung:
- Màu hoa do 1 cặp gen (cặp alen) nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định, trong đó alen trội A quy định hoa đỏ, alen lặn a quy định hoa trắng.
- Trong tế bào sinh giao tử của cây hoa đỏ thuần chủng, cặp NST tương đồng mang cặp alen trội AA. Trong tế bào của cây hoa trắng thì cặp NST đó mang cặp alen lặn aa.
- Khi phát sinh giao tử, mỗi alen trong từng cặp phân li đồng đều về các giao tử.
TH
PT
CL
LS
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Hoa đỏ
Hoa trắng
x
GP :
F1 :
Phát sinh giao tử
Hoa đỏ
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AA (đỏ) x aa (trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa (đỏ)
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Hoa đỏ
Hoa trắng
x
GP :
F1 :
Phát sinh giao tử
Hoa đỏ
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AA (đỏ) x aa (trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa (đỏ)
TH
PT
CL
LS
(tự động)
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Đỏ
Đỏ
x
GF1:
F2:
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Trắng
Kiểu hình
* Sơ đồ lai:
F1 x F1:
Aa (đỏ) x Aa(đỏ)
GF1:
A , a
A , a
F2:
KG:
1AA : 2Aa : 1aa
KH:
3 đỏ : 1 trắng
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Đỏ
Đỏ
x
GF1:
F2:
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Trắng
Kiểu hình
* Sơ đồ lai:
F1 x F1:
GF1:
A , a
A , a
F2:
KG:
1AA : 2Aa : 1aa
KH:
3 đỏ : 1 trắng
Aa (đỏ) x Aa(đỏ)
TH
PT
CL
LS
(tự động)
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Tóm tắt thí nghiệm của Men Đen:
P(t/c): Đậu hạt vàng, vỏ trơn x Đậu hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% đậu hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn để tạo F2
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
2. Giải thích cơ sở tế bào học:
- Màu hạt do 1 cặp gen (cặp alen) nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định, trong đó alen trội A quy định hạt vàng, alen lặn a quy định hạt xanh.
- Hình dạng hạt do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác, trong đó alen trội B quy định hạt trơn, alen lặn b quy định hạt nhăn
- Các alen của các cặp gen nói trên phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
TH
PT
CL
LS
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
(tự động)
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Vàng,
trơn
Vàng,
trơn
GF1:
x
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
* Lập bảng xác định F2:
Kết quả:
Về KG:
Về KH:
9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
F2: KG KH
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
9A – B –
9 vàng, trơn
3aaB –
3A – bb
3 xanh, trơn
3 vàng, nhăn
1 xanh, nhăn
TH
PT
CL
LS
1. Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan:
P(t/c): Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
CƠ Sở Tế BàO HọC CủA QUY LUậT LIÊN KếT GEN
2. Giải thích cơ sở tế bào học:
- Ở ruồi giấm, cặp gen quy định màu sắc thân (A – thân xám ; a – thân đen) và cặp gen quy định độ dài cánh (B – cánh dài ; b – cánh cụt) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Thân xám
cánh dài
x
Thân đen
cánh cụt
GP :
F1 :
Thân xám
cánh dài
* Sơ đồ lai:
Pt/c:
x
(X, D)
(Đ, C)
GP :
F1 :
ab
AB
thân xám, cánh dài
TH
PT
CL
LS
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Thân xám
cánh dài
x
Thân đen
cánh cụt
GP :
F1 :
Thân xám
cánh dài
* Sơ đồ lai:
Pt/c:
x
(X, D)
(Đ, C)
GP :
F1 :
ab
AB
thân xám, cánh dài
tđ
th.xám
c.dài
th.đen
c.cụt
* Lai phân tích ruồi đực F1:
x
GF1:
Fa:
th.xám
c.dài
th.đen
c.cụt
* Sơ đồ lai:
GF1:
Fa:
thân xám cánh dài
thân đen cánh cụt
x
(x,d)
(đ,c)
KH:
GF1:
Fa:
thân xám cánh dài
thân đen cánh cụt
x
(x,d)
(đ,c)
KH:
* Sơ đồ lai:
ab
AB
ab
ab
TH
PT
CL
LS
TH
PT
CL
LS
1. Tóm tắt thí nghiệm của Men Đen:
P(t/c): Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng
F1: 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2
F2: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
2. Giải thích cơ sở tế bào học:
* Một số quy ước chung:
- Màu hoa do 1 cặp gen (cặp alen) nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định, trong đó alen trội A quy định hoa đỏ, alen lặn a quy định hoa trắng.
- Trong tế bào sinh giao tử của cây hoa đỏ thuần chủng, cặp NST tương đồng mang cặp alen trội AA. Trong tế bào của cây hoa trắng thì cặp NST đó mang cặp alen lặn aa.
- Khi phát sinh giao tử, mỗi alen trong từng cặp phân li đồng đều về các giao tử.
TH
PT
CL
LS
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Hoa đỏ
Hoa trắng
x
GP :
F1 :
Phát sinh giao tử
Hoa đỏ
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AA (đỏ) x aa (trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa (đỏ)
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Hoa đỏ
Hoa trắng
x
GP :
F1 :
Phát sinh giao tử
Hoa đỏ
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AA (đỏ) x aa (trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa (đỏ)
TH
PT
CL
LS
(tự động)
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Đỏ
Đỏ
x
GF1:
F2:
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Trắng
Kiểu hình
* Sơ đồ lai:
F1 x F1:
Aa (đỏ) x Aa(đỏ)
GF1:
A , a
A , a
F2:
KG:
1AA : 2Aa : 1aa
KH:
3 đỏ : 1 trắng
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Đỏ
Đỏ
x
GF1:
F2:
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Trắng
Kiểu hình
* Sơ đồ lai:
F1 x F1:
GF1:
A , a
A , a
F2:
KG:
1AA : 2Aa : 1aa
KH:
3 đỏ : 1 trắng
Aa (đỏ) x Aa(đỏ)
TH
PT
CL
LS
(tự động)
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Tóm tắt thí nghiệm của Men Đen:
P(t/c): Đậu hạt vàng, vỏ trơn x Đậu hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% đậu hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn để tạo F2
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
2. Giải thích cơ sở tế bào học:
- Màu hạt do 1 cặp gen (cặp alen) nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định, trong đó alen trội A quy định hạt vàng, alen lặn a quy định hạt xanh.
- Hình dạng hạt do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác, trong đó alen trội B quy định hạt trơn, alen lặn b quy định hạt nhăn
- Các alen của các cặp gen nói trên phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
TH
PT
CL
LS
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
(tự động)
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Vàng,
trơn
Vàng,
trơn
GF1:
x
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
* Lập bảng xác định F2:
Kết quả:
Về KG:
Về KH:
9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
F2: KG KH
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
9A – B –
9 vàng, trơn
3aaB –
3A – bb
3 xanh, trơn
3 vàng, nhăn
1 xanh, nhăn
TH
PT
CL
LS
1. Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan:
P(t/c): Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
CƠ Sở Tế BàO HọC CủA QUY LUậT LIÊN KếT GEN
2. Giải thích cơ sở tế bào học:
- Ở ruồi giấm, cặp gen quy định màu sắc thân (A – thân xám ; a – thân đen) và cặp gen quy định độ dài cánh (B – cánh dài ; b – cánh cụt) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Thân xám
cánh dài
x
Thân đen
cánh cụt
GP :
F1 :
Thân xám
cánh dài
* Sơ đồ lai:
Pt/c:
x
(X, D)
(Đ, C)
GP :
F1 :
ab
AB
thân xám, cánh dài
TH
PT
CL
LS
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Thân xám
cánh dài
x
Thân đen
cánh cụt
GP :
F1 :
Thân xám
cánh dài
* Sơ đồ lai:
Pt/c:
x
(X, D)
(Đ, C)
GP :
F1 :
ab
AB
thân xám, cánh dài
tđ
th.xám
c.dài
th.đen
c.cụt
* Lai phân tích ruồi đực F1:
x
GF1:
Fa:
th.xám
c.dài
th.đen
c.cụt
* Sơ đồ lai:
GF1:
Fa:
thân xám cánh dài
thân đen cánh cụt
x
(x,d)
(đ,c)
KH:
GF1:
Fa:
thân xám cánh dài
thân đen cánh cụt
x
(x,d)
(đ,c)
KH:
* Sơ đồ lai:
ab
AB
ab
ab
TH
PT
CL
LS
TH
PT
CL
LS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Nam Vuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)