Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Trần Thị Mai Lan |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG.
TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 2.
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ.
MÔN SINH 12
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ MAI LAN .
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Khái quát chương II:
Các quy luật di truyền của Menđen
Quy luật phân li
Quy luật PL ĐL
Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Tương tác giữa các gen không alen
Tác động đa hiệu của gen
Quy luật di truyền của Moocgan
LKG
HVG
DTLK với giới tính
Di truyền ngoài nhân
Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Tiết 9:
Quy luật Mendel:
QUY LUẬT PHÂN LI
GREGOR MENDEL
Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai
Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản.
Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI
1. Tạo dòng thuần chủng về 1 tính trạng.
* Phương pháp: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
*Ví dụ:
- Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời con toàn hoa đỏ.
- Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được đời con toàn hoa trắng.
* Khái niệm: Dòng thuần là dòng mà khi tự thụ phấn sinh ra đời con hoàn toàn giống bố, mẹ
II. QUY LUẬT PHÂN LI
2. Lai các dòng thuần chủng với nhau rồi phân tích kết quả lai.
Tính trạng trội
Tính trạng lặn
3 trội : 1 lặn
2 Đỏ không thuần chủng
1 Đỏ thuần chủng
=>F2
1 Trắng thuần chủng
Tự thụ phấn
Tự thụ phấn
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả rồi đưa ra giả thuyết:
Menđen đã sử dụng toán xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1: 2: 1 như thế nào?
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả rồi đưa ra giả thuyết:
* Nội dung giả thuyết:
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền (nay gọi là cặp alen, cặp gen) quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
VD: NTDT A: hoa đỏ, NTDT a: hoa trắng
Hoa đỏ thuần chủng: AA, hoa trắng thuần chủng: aa
Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
VD: P: Aa
G: 50% A 50%a
Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Viết các cặp nhân tố di truyền của các cơ thể ở P, F1, F2, giao tử và tỉ lệ giao tử của P và F1? (2 phút)
Pt/c: ? ( hoa đỏ) x ? ( hoa trắng).
GP: ? ?
F1 : ?
F1 tự thụ: ? ( hoa đỏ)x ? ( hoa đỏ)
GF1: ? ?
F2 : Qua thụ tinh do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử tạo thành các hợp tử với tỉ lệ ở bảng dưới đây:
F2 : Có tỉ lệ các cặp nhân tố di truyền: ? : ? : ?
Tỉ lệ kiểu hình: ? : ?
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Viết các cặp nhân tố di truyền của các cơ thể ở P, F1, F2, giao tử và tỉ lệ giao tử của P và F1?
P: AA ( hoa đỏ) x aa ( hoa trắng).
GP: A a
F1 : 100%Aa (hoa đỏ)
F1 tự thụ: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1: 0,5A: 0,5a 0,5A: 0,5a
F2:
F2: Có tỉ lệ các cặp nhân tố di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3đỏ : 1 trắng
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
Toàn đỏ:
A
A
a
A
-
A
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
1 đỏ
a
A
-
A
-
a
: 1 trắng
a
a
a
4. Thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Vậy: lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra cơ thể mang tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng.
5. Nội dung quy luật phân li
Mỗi tính trạng do …………… quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con …………………………………………………Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen ………………………. về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
1 căp alen
một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau
phân li đồng đều
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI.
6. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
GP
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Phiếu học tập số 2
Điền các alen tương ứng vào từng NST:
GP
GP
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Đáp án phiếu học tập số 2
GP
Giảm phân 2
Giảm phân 1
LUYỆN TẬP
Câu 1. Biết màu sắc hoa do 1 gen có hai alen nằm trên NST thường quy định, cây thân cao là trội so với cây thân thấp. Có những cách nào để xác định cây thân cao là thuần chủng hay không thuần chủng?
Cách 1: Cho cây thân cao đó tự thụ phấn
Nếu đời con toàn cây thân cao thuần chủng (đồng hợp).
Nếu đời con có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp Không thuần chủng
(dị hợp).
Cách 2: Lai phân tích
Nếu Fb toàn thân cao thuần chủng.
Nếu Fb có 1 thân cao: 1 thân thấp dị hợp
LUYỆN TẬP
Câu 2: Ở người màu mắt do 1 gen có 2 alen quy định. Biết alen N quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với alen n quy định mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, nhưng sinh ra con có đứa mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ:
A. NN x NN B. NN x Nn
C. Nn x Nn D. NN x nn.
LUYỆN TẬP
Câu 3. Cho P thuần chủng hạt vàng với hạt xanh thu được F1 100% hạt vàng. Có sử dụng hạt vàng F1 làm giống cho vụ tiếp theo không? Vì sao?
Không
Vì F1 dị hợp nên F2 xuất hiện tính trạng lặn
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Khi lai giữa hai giống hoa bốn giờ(four-o`clock; Mirabilis jalapa) thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng, Carl Correns thu được tất cả các cây F1 có hoa màu hồng. Sau khi cho các cây F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng. Hãy giải thích kết quả phép lai, viết sơ đồ lai từ P F2
2. Nhóm máu ABO ở người được quy định bởi 1 gen gồm alen IA
, IB và I0 ( kí hiệu là A,B,O trong bảng). Giải thích sự hình thành nhóm máu AB
3. Hai trường hợp trên, quy luật phân li của Menđen còn đúng nữa không? Vì sao
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH 12A8!
TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 2.
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ.
MÔN SINH 12
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ MAI LAN .
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Khái quát chương II:
Các quy luật di truyền của Menđen
Quy luật phân li
Quy luật PL ĐL
Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Tương tác giữa các gen không alen
Tác động đa hiệu của gen
Quy luật di truyền của Moocgan
LKG
HVG
DTLK với giới tính
Di truyền ngoài nhân
Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Tiết 9:
Quy luật Mendel:
QUY LUẬT PHÂN LI
GREGOR MENDEL
Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai
Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản.
Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI
1. Tạo dòng thuần chủng về 1 tính trạng.
* Phương pháp: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
*Ví dụ:
- Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời con toàn hoa đỏ.
- Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được đời con toàn hoa trắng.
* Khái niệm: Dòng thuần là dòng mà khi tự thụ phấn sinh ra đời con hoàn toàn giống bố, mẹ
II. QUY LUẬT PHÂN LI
2. Lai các dòng thuần chủng với nhau rồi phân tích kết quả lai.
Tính trạng trội
Tính trạng lặn
3 trội : 1 lặn
2 Đỏ không thuần chủng
1 Đỏ thuần chủng
=>F2
1 Trắng thuần chủng
Tự thụ phấn
Tự thụ phấn
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả rồi đưa ra giả thuyết:
Menđen đã sử dụng toán xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1: 2: 1 như thế nào?
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả rồi đưa ra giả thuyết:
* Nội dung giả thuyết:
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền (nay gọi là cặp alen, cặp gen) quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
VD: NTDT A: hoa đỏ, NTDT a: hoa trắng
Hoa đỏ thuần chủng: AA, hoa trắng thuần chủng: aa
Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
VD: P: Aa
G: 50% A 50%a
Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Viết các cặp nhân tố di truyền của các cơ thể ở P, F1, F2, giao tử và tỉ lệ giao tử của P và F1? (2 phút)
Pt/c: ? ( hoa đỏ) x ? ( hoa trắng).
GP: ? ?
F1 : ?
F1 tự thụ: ? ( hoa đỏ)x ? ( hoa đỏ)
GF1: ? ?
F2 : Qua thụ tinh do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử tạo thành các hợp tử với tỉ lệ ở bảng dưới đây:
F2 : Có tỉ lệ các cặp nhân tố di truyền: ? : ? : ?
Tỉ lệ kiểu hình: ? : ?
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Viết các cặp nhân tố di truyền của các cơ thể ở P, F1, F2, giao tử và tỉ lệ giao tử của P và F1?
P: AA ( hoa đỏ) x aa ( hoa trắng).
GP: A a
F1 : 100%Aa (hoa đỏ)
F1 tự thụ: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1: 0,5A: 0,5a 0,5A: 0,5a
F2:
F2: Có tỉ lệ các cặp nhân tố di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3đỏ : 1 trắng
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
Toàn đỏ:
A
A
a
A
-
A
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
aa
G:
F1:
A
a
1 đỏ
a
A
-
A
-
a
: 1 trắng
a
a
a
4. Thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Vậy: lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra cơ thể mang tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng.
5. Nội dung quy luật phân li
Mỗi tính trạng do …………… quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con …………………………………………………Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen ………………………. về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
1 căp alen
một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau
phân li đồng đều
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
II. QUY LUẬT PHÂN LI.
6. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
GP
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Phiếu học tập số 2
Điền các alen tương ứng vào từng NST:
GP
GP
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Đáp án phiếu học tập số 2
GP
Giảm phân 2
Giảm phân 1
LUYỆN TẬP
Câu 1. Biết màu sắc hoa do 1 gen có hai alen nằm trên NST thường quy định, cây thân cao là trội so với cây thân thấp. Có những cách nào để xác định cây thân cao là thuần chủng hay không thuần chủng?
Cách 1: Cho cây thân cao đó tự thụ phấn
Nếu đời con toàn cây thân cao thuần chủng (đồng hợp).
Nếu đời con có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp Không thuần chủng
(dị hợp).
Cách 2: Lai phân tích
Nếu Fb toàn thân cao thuần chủng.
Nếu Fb có 1 thân cao: 1 thân thấp dị hợp
LUYỆN TẬP
Câu 2: Ở người màu mắt do 1 gen có 2 alen quy định. Biết alen N quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với alen n quy định mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, nhưng sinh ra con có đứa mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ:
A. NN x NN B. NN x Nn
C. Nn x Nn D. NN x nn.
LUYỆN TẬP
Câu 3. Cho P thuần chủng hạt vàng với hạt xanh thu được F1 100% hạt vàng. Có sử dụng hạt vàng F1 làm giống cho vụ tiếp theo không? Vì sao?
Không
Vì F1 dị hợp nên F2 xuất hiện tính trạng lặn
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Khi lai giữa hai giống hoa bốn giờ(four-o`clock; Mirabilis jalapa) thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng, Carl Correns thu được tất cả các cây F1 có hoa màu hồng. Sau khi cho các cây F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng. Hãy giải thích kết quả phép lai, viết sơ đồ lai từ P F2
2. Nhóm máu ABO ở người được quy định bởi 1 gen gồm alen IA
, IB và I0 ( kí hiệu là A,B,O trong bảng). Giải thích sự hình thành nhóm máu AB
3. Hai trường hợp trên, quy luật phân li của Menđen còn đúng nữa không? Vì sao
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH 12A8!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mai Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)