Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoài Anh | Ngày 08/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Hello tất cả các bạn
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI TRÌNH CHIẾU NHÓM 5
AHIHI HEY HEY
Bài 8 Quy luật phân li độc lập
Tóm tắt kiến thức
1>Khái niệm
 Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí riêng của một cơ thể nào đó mà có thể làm dấu hiệu để phân biệt với cơ thể khác. 
2>Nội dung
- Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
- Các cặp nhân tố di truyền đã PLĐL, tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã chi phối sự di truyền và biểu hiện của các cặp tính trạng tương phản qua mỗi thế hệ.
3>Một số hạn chế
- Về nhận thức tính trội: Menđen cho rằng các nhân tố di truyền quy định tính trạng trên cơ thể trội - lặn hoàn toàn (Sinh học hiện đại bổ sung thêm hiện tượng trội không hoàn toàn và trội không hoàn toàn là phổ biến).
- Về sự quy định tính trạng của gen: Menđen cho rằng mỗi cặp NTDT xác định một tính trạng (SH hiện đại bổ sung thêm  hiện tượng tương tác nhiều gen xác định 1 TT và 1 gen chi phối nhiều TT).
- Về sự phân bố gen trên NST: Menđen cho rằng mỗi cặp NTDT phải tồn tại trên 1 cặp NST. Moocgan khẳng định: trên 1 NST tồn tại nhiều gen, các gen trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết. Các tính trạng được di truyền theo từng nhóm.
- Về mối quan hệ giữa gen - môi trường - tính trạng: Menđen chưa nêu được mối quan hệ giữa gen – môi trường - tính trạng.
Câu hỏi trắc nghiệm
Mời các bạn đọc kĩ và trả lời
Câu 1: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyếtcủa mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích
B. Cho F2 tự thụ phấn
C. Cho F1 giao phấn với nhau
D. Cho F1 tự thụ phấn
Câu 2: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
A. 75% con gái
B. 25% tổng số con
C. 75% con trai
D. 50% tổng số con
Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân


Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 5: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4        B. 1/3
C. 3/4        D. 2/3
Câu 6>Cặp alen là
A>hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
B>hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C>hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D>hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Câu 7>Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào
không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A>Cho F1 lai phân tích
B>Cho F2 tự thụ phấn
C>Cho F1 giao phấn với nhau
D>Cho F1 tự thụ phấn
Câu 8>Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A>sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B>sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C>sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D>sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 9>Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A>có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B>có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C>đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D>đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 10>Về khái niệm, kiểu hình là
A>do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B>sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
C>tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D>kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường
Câu 11>Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A>Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B>Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B>Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
C>F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 12>Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A>lai phân tích.
B>lai khác dòng.
C>lai thuận-nghịch
D>lai cải tiến.
Câu 13>Giống thuần chủng là giống có
A>kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B>đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C>đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D>kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 14>Alen là gì?
A>Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B>Là trạng thái biểu hiện của gen.
C>Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D>Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 15>Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F 1 khi tạo giao tử thì
A>mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B>mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C>mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D>mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ
Câu 16>Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1 . Tính trạng
biểu hiện ở F 1 gọi là
A>tính trạng ưu việt.
B>tính trạng trung gian.
C>tính trạng trội.
D>tính trạng lặn
Câu 17>Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
A>bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B>số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C>tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D>tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 18>Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào
không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A>Cho F1 lai phân tích
B>Cho F2 tự thụ phấn
C>Cho F1 giao phấn với nhau
D>Cho F1 tự thụ phấ
Câu 19>Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A>Sự phân chia của nhiễm sắc thể
B>Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể
C>Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể
D>Sự phân chia tâm động ở kì sau
Bài Học Đến Đây Là Hết



Bye Bye Các Bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoài Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)