Bài 8. Quang hợp ở thực vật

Chia sẻ bởi Thân Thị Diệp Nga | Ngày 09/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quang hợp ở thực vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

GV: Thân Thị Diệp Nga

NĂM HỌC: 2013- 2014

BÀI 8

QUANG HỢP
Ở THỰC VẬT
NỘI DUNG BÀI
I/ Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?
2. Vai trò của quang hợp
II/ Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
3. Hệ sắc tố quang hợp

I/ Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?

Sơ đồ quang hợp ở cây xanh
I/ Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?

Quang hợp ở cây xanh là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước
Phương trình tổng quát:

6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2+ 6H2O

Diệp lục
ASMT
I/ Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?
2. Vai trò của quang hợp


- Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho sinh giới, nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh.
- Cung cấp nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống cho sinh giới
- Điều hòa không khí góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính
Vì sao quang hợp
có vai trò quyết định
đối với sự sống
trên Trái đất?
Hằng năm thực vật có màu xanh :
- Đồng hoá 170 tỷ tấn cacbonic (25% tổng số cacbonic trong không khí),
- Quang phân ly 130 tỷ tấn nước
- Giải phóng 115 tỷ tấn oxi tự do cần cho sự sống trên trái đất
 Duy trì sự ổn định cho hoạt động sống của sinh giới.

Nhà sinh lý thực vật nổi tiếng người Nga K.A.Timiriazex đã viết:
“ Mọi chất hữu cơ dù đa dạng đến đâu và gặp ở chỗ nào, ở động vật, thực vật hay ở người đều đã đi qua lá, đều đã hình thành từ các chất do lá chế tạo ra.”

II/ Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp



- Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
Quan sát hình thái bên ngoài lá của một số loài cây sau và rút ra nhận xét về sự thích nghi với chức năng quang hợp?
- Biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp
II/ Lá là cơ quan QH
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
2. Lục lạp là bào quan QH



Carôtenôit
(Sắc tố phụ)
DL a
DL b
Carôte
Xntôphyl
Diệp lục
(Sắc tố chính)
Nêu đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp ?
- 2 lớp màng
- Thực hiện pha sáng QH
- Chứa hệ sắc tố QH
- Bảo vệ
- Chứa enzim
- Thực hiện pha tối QH
II/ Lá là cơ quan QH
1. Hình thái, giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
2. Lục lạp là bào quan QH
3. Hệ sắc tố QH


Carôtenôit
(Sắc tố phụ)
DL a
DL b
Carôten
Xantôphyll
- Thành phần:
- Vai trò:
+ Diệp lục a: Trực tiếp chuyển hóa NLAS  năng lượng hóa học trong ATP và NADPH
+ Các sắc tố khác: Hấp thụ và truyền NLAS cho diệp lục a theo sơ đồ:
Carôtenôit  DL b  DL a  DL a ở trung tâm phản ứng  ATP và NADPH
Diệp lục
(Sắc tố chính)
Hệ sắc tố
Hệ sắc tố quang hợp
ASMT
Các phân tử sắc tố
Trung tâm phản ứng
Câu 1: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b.
C. Carôten. D. Xantôphyl
Câu 2. Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Tạo nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Quang năng chuyển thành hoá năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.
D. Tạo chất vô cơ và tích luỹ năng lượng.
CỦNG CỐ
Câu 3: Diệp lục có ở thành phần nào của lục lạp?
A.Trong chất nền strôma.
B. Trên màng tilacôit.
C. Trên màng trong của lục lạp.
D. Trên màng ngoài của lục lạp.
Hình A
Điền các từ, hoặc cụm từ phù hợp (ở hình A) vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:
hệ sắc tố quang hợp
tilacôit
diệp lục a
bào quan
cơ quan
ánh sáng
Lá là1 ..............quang hợp. Lục lạp là2 ................ quang hợp, chứa3................................. gồm diệp lục và carôtenôit phân bố trong màng.4..............Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho5............. ở.6 ................................ .Tại đó, năng lượng7 ...............được chuyển hóa thành năng lượng .8.................trong ATP và NADPH
trung tâm phản ứng
hóa học
Từ hàng ngang số 1: Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ thành phần của màng tilacôit, nhờ nó mà cây có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Từ hàng ngang số 2 : Gồm 6 chữ cái, đây là từ chỉ một bào quan có chức năng quang hợp

Từ hàng ngang số 3 : Gồm 2 chữ cái, đây là từ chỉ một cơ quan có chức năng quang hợp

Từ hàng ngang số 4 : Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng ở pha tối của quang hợp

Từ hàng ngang số 5 : Gồm 12 chữ cái, đây là từ chỉ vai trò quan trọng của quang hợp

Từ hàng ngang số 6 : Gồm 8 chữ cái, đây là từ chỉ khoảng không gian, nhờ quang hợp cây xanh hấp thụ CO2, giải phóng O2 nên tỷ lệ các khí này ở đó cân bằng(CO2: 0,03%; O2: 21%)
Từ hàng ngang số 7 : Gồm 3 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để cung cấp năng lượng cho pha tối.
Từ hàng ngang số 8 : Gồm 5 chữ cái, đây là từ chỉ một chất khử, là sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để khử CO2 trong cho pha tối.
Từ hàng dọc: Gồm 8 chữ cái, đây là từ chỉ một quá trình ở cây xanh, nhờ nó có thể tạo ra chất hữu cơ, tích lũy năng lượng, và giữ sạch bầu khí quyển.
1
2
3
4
5
6
7
8
D
H Ê S Ă C T Ô
L U C L A P
L A
G L U C Ô Z Ơ
T A O C H Ấ T H Ữ U C Ơ
A T P
K H Í Q U Y Ể N
N A D P H
Q
U
A
N
G
H

P

- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Tìm hiểu trước nội dung bài 9:
+ Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối.
+ Phân tích những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Diệp Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)