Bài 8. Quang hợp ở thực vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Lâm |
Ngày 09/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Quang hợp ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Lớp: 11G – Trường THPT Kinh Môn II
GV: Nguyễn Thị Hà Thanh
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Tiết 8 – Bài 8
Nhóm 1:
Tìm nguyên liệu, sản phẩm, điều kiện của quang hợp quang hợp ở thực vật là gì ?
Viết phương trình tổng quát của quang hợp
Nhóm 2:
Tại sao toàn bộ sự sống trên trái đất phụ thuộc vào quang hợp ?
Lấy ví dụ chứng minh sự phụ thuộc trên
Nhóm 4:
Hệ sắc tố chia mấy nhóm. Vai trò từng sắc tố. Viết sơ đồ chuyển hóa năng lượng.
Tại sao lá cây có màu xanh ?
Nhóm 3:
Nêu các đặc điểm bên ngoài của lá cây thích nghi chức năng quang hợp
Cấu tạo của lục lạp thích nghi chức năng quang hợp ( Nối đáp án phù hợp )
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
- Là quá trình mà năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tổng hợp Cacbôhiđrat và giải phóng O2 từ CO2 và H2O
1. Quang hợp là gì ?
2. Vai trò của quang hợp
Cây lấy sợi
Cây lấy nhựa
Cây lấy gỗ
Cây lấy đường
Cây làm thuốc
2. Vai trò của quang hợp
- Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho sinh giới, nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh.
- Chuyển hoá quang năng thành hoá năng cung cấp nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống cho sinh giới
- Điều hòa không khí: hấp thụ CO2 góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính, giải phóng O2 cung cấp cho sinh vật hiếu khí
II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
1 – b
2 – c
3 - a
3. Hệ sắc tố quang hợp
Thành phần: 2 nhóm
+ Nhóm sắc tố chính: Diệp lục ( a, b ) màu xanh
+ Nhóm sắc tố phụ: Carôtenôit và Xantophyl màu đỏ, cam, vàng
- Vai trò:
+ Diệp lục a: Trực tiếp chuyển hóa NLAS năng lượng hóa học trong ATP và NADPH
+ Các sắc tố khác: Hấp thụ và truyền NLAS cho diệp lục a
Sơ đồ: Carôtenôit DL b DL a DL a ở trung tâm phản ứng ATP và NADPH
Tại sao nơi công cộng,công viên,trường học bệnh viện người ta trồng nhiều cây xanh ?
Trường học
Bệnh viện
Công viên
Tại sao nuôi cá cảnh trong bể kính và người ta thường thả rong hoặc các cây thủy sinh khác vào bể nuôi?
Câu 1: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học?
Diệp lục a. B. Diệp lục b.
C. Carôten. D. Xantôphyl
Câu 2. Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Tạo nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Quang năng chuyển thành hoá năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.
D. Tạo chất vô cơ và tích luỹ năng lượng.
Câu 3: Diệp lục có ở thành phần nào của lục lạp?
A.Trong chất nền strôma.
B. Trên màng tilacôit.
C. Trên màng trong của lục lạp.
D. Trên màng ngoài của lục lạp.
Từ hàng ngang số 1: Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ thành phần của màng tilacôit, nhờ nó mà cây có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Từ hàng ngang số 2 : Gồm 6 chữ cái, đây là từ chỉ một bào quan có chức năng quang hợp
Từ hàng ngang số 3 : Gồm 2 chữ cái, đây là từ chỉ một cơ quan có chức năng quang hợp
Từ hàng ngang số 4 : Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng ở pha tối của quang hợp
Từ hàng ngang số 5 : Gồm 12 chữ cái, đây là từ chỉ vai trò quan trọng của quang hợp
Từ hàng ngang số 6 : Gồm 8 chữ cái, đây là từ chỉ khoảng không gian, nhờ quang hợp cây xanh hấp thụ CO2, giải phóng O2 nên tỷ lệ các khí này ở đó cân bằng(CO2: 0,03%; O2: 21%)
Từ hàng ngang số 7 : Gồm 3 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để cung cấp năng lượng cho pha tối.
Từ hàng ngang số 8 : Gồm 5 chữ cái, đây là từ chỉ một chất khử, là sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để khử CO2 trong cho pha tối.
1
2
3
4
5
6
7
8
H E S A C T O
L U C L A P
L A
G L U C Ô Z Ơ
T A O C H A T H U U C O
A T P
K H I Q U Y E N
N A D P H
Q
U
A
N
G
H
Ợ
P
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Quá trình cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhã khí oxi
1
11 chữ cái – Chất có trong lá, có khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp.
H
T
D
I
P
Ấ
Ệ
C
Ụ
C
L
Ụ
P
2
8 chữ cái – Tên các cơ quan sinh dưỡng của thực vật
Ễ
H
Â
N
Á
T
L
R
H
O
3
7 chữ cái – Điều kiện cần thiết cho cây thực hiện quá trình quang hợp
N
S
Á
N
H
G
Á
G
4
8 chữ cái – Chất khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp
A
B
Ô
N
C
C
I
C
A
5
4 chữ cái – Chất lỏng được rễ lấy từ đất để chế tạo tinh bột
Ư
C
Ớ
N
N
6
9 chữ cái – Tên các cơ quan sinh sản của thực vật
O
Q
U
Ả
Ạ
A
H
H
T
Q
U
P
H
Ơ
G
A
N
Q
U
N
A
H
G
Q
Ợ
P
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Tìm hiểu trước nội dung bài 9:
+ Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối.
+ Các giai đoạn của chu trình canvin.
+ Tại sao lại gọi là thực vật C3 ?
DẶN DÒ
Lớp: 11G – Trường THPT Kinh Môn II
GV: Nguyễn Thị Hà Thanh
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Tiết 8 – Bài 8
Nhóm 1:
Tìm nguyên liệu, sản phẩm, điều kiện của quang hợp quang hợp ở thực vật là gì ?
Viết phương trình tổng quát của quang hợp
Nhóm 2:
Tại sao toàn bộ sự sống trên trái đất phụ thuộc vào quang hợp ?
Lấy ví dụ chứng minh sự phụ thuộc trên
Nhóm 4:
Hệ sắc tố chia mấy nhóm. Vai trò từng sắc tố. Viết sơ đồ chuyển hóa năng lượng.
Tại sao lá cây có màu xanh ?
Nhóm 3:
Nêu các đặc điểm bên ngoài của lá cây thích nghi chức năng quang hợp
Cấu tạo của lục lạp thích nghi chức năng quang hợp ( Nối đáp án phù hợp )
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
- Là quá trình mà năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tổng hợp Cacbôhiđrat và giải phóng O2 từ CO2 và H2O
1. Quang hợp là gì ?
2. Vai trò của quang hợp
Cây lấy sợi
Cây lấy nhựa
Cây lấy gỗ
Cây lấy đường
Cây làm thuốc
2. Vai trò của quang hợp
- Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho sinh giới, nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh.
- Chuyển hoá quang năng thành hoá năng cung cấp nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống cho sinh giới
- Điều hòa không khí: hấp thụ CO2 góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính, giải phóng O2 cung cấp cho sinh vật hiếu khí
II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
1 – b
2 – c
3 - a
3. Hệ sắc tố quang hợp
Thành phần: 2 nhóm
+ Nhóm sắc tố chính: Diệp lục ( a, b ) màu xanh
+ Nhóm sắc tố phụ: Carôtenôit và Xantophyl màu đỏ, cam, vàng
- Vai trò:
+ Diệp lục a: Trực tiếp chuyển hóa NLAS năng lượng hóa học trong ATP và NADPH
+ Các sắc tố khác: Hấp thụ và truyền NLAS cho diệp lục a
Sơ đồ: Carôtenôit DL b DL a DL a ở trung tâm phản ứng ATP và NADPH
Tại sao nơi công cộng,công viên,trường học bệnh viện người ta trồng nhiều cây xanh ?
Trường học
Bệnh viện
Công viên
Tại sao nuôi cá cảnh trong bể kính và người ta thường thả rong hoặc các cây thủy sinh khác vào bể nuôi?
Câu 1: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học?
Diệp lục a. B. Diệp lục b.
C. Carôten. D. Xantôphyl
Câu 2. Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Tạo nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Quang năng chuyển thành hoá năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.
D. Tạo chất vô cơ và tích luỹ năng lượng.
Câu 3: Diệp lục có ở thành phần nào của lục lạp?
A.Trong chất nền strôma.
B. Trên màng tilacôit.
C. Trên màng trong của lục lạp.
D. Trên màng ngoài của lục lạp.
Từ hàng ngang số 1: Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ thành phần của màng tilacôit, nhờ nó mà cây có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Từ hàng ngang số 2 : Gồm 6 chữ cái, đây là từ chỉ một bào quan có chức năng quang hợp
Từ hàng ngang số 3 : Gồm 2 chữ cái, đây là từ chỉ một cơ quan có chức năng quang hợp
Từ hàng ngang số 4 : Gồm 7 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng ở pha tối của quang hợp
Từ hàng ngang số 5 : Gồm 12 chữ cái, đây là từ chỉ vai trò quan trọng của quang hợp
Từ hàng ngang số 6 : Gồm 8 chữ cái, đây là từ chỉ khoảng không gian, nhờ quang hợp cây xanh hấp thụ CO2, giải phóng O2 nên tỷ lệ các khí này ở đó cân bằng(CO2: 0,03%; O2: 21%)
Từ hàng ngang số 7 : Gồm 3 chữ cái, đây là từ chỉ một sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để cung cấp năng lượng cho pha tối.
Từ hàng ngang số 8 : Gồm 5 chữ cái, đây là từ chỉ một chất khử, là sản phẩm quan trọng của pha sáng, nó được dùng để khử CO2 trong cho pha tối.
1
2
3
4
5
6
7
8
H E S A C T O
L U C L A P
L A
G L U C Ô Z Ơ
T A O C H A T H U U C O
A T P
K H I Q U Y E N
N A D P H
Q
U
A
N
G
H
Ợ
P
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Quá trình cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhã khí oxi
1
11 chữ cái – Chất có trong lá, có khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp.
H
T
D
I
P
Ấ
Ệ
C
Ụ
C
L
Ụ
P
2
8 chữ cái – Tên các cơ quan sinh dưỡng của thực vật
Ễ
H
Â
N
Á
T
L
R
H
O
3
7 chữ cái – Điều kiện cần thiết cho cây thực hiện quá trình quang hợp
N
S
Á
N
H
G
Á
G
4
8 chữ cái – Chất khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp
A
B
Ô
N
C
C
I
C
A
5
4 chữ cái – Chất lỏng được rễ lấy từ đất để chế tạo tinh bột
Ư
C
Ớ
N
N
6
9 chữ cái – Tên các cơ quan sinh sản của thực vật
O
Q
U
Ả
Ạ
A
H
H
T
Q
U
P
H
Ơ
G
A
N
Q
U
N
A
H
G
Q
Ợ
P
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Tìm hiểu trước nội dung bài 9:
+ Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối.
+ Các giai đoạn của chu trình canvin.
+ Tại sao lại gọi là thực vật C3 ?
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)