Bài 8. Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Dũng |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Ôn tập lịch sử thế giới cận đại thuộc Lịch sử 11
Nội dung tài liệu:
PHÂN CHIA LSTG THÀNH 3 THỜI KỲ LỚN:
CỔ TRUNG ĐẠI
CẬN ĐẠI
HIỆN ĐẠI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ TRUNG ĐẠI
Chương I: Loài người trong chế độ cộng sản nguyên thủy
Chương II: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Chương III: Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp và La Mã cổ đại)
Chương IV: Các quốc gia trung đại phương Đông
Chương V: Đông Nam Á cổ trung đại
Chương VI: Tây Âu trung đại
Chương I: Loài người trong chế độ cộng sản nguyên thủy
Quá trình chuyển biến từ vượn thành người:
Vượn người Người vượn Người hiện đại
- Australopitheque
Niên đại: ~ 3.5 triệu năm
- Pithecanthrope (người vượn Java)
- Sinanthrope (người vượn Bắc Kinh)
Niên đại: ~ 2 triệu – 50 vạn năm
- Homo Sapiens
- Niên đại: ~ 40 vạn năm
Vấn đề phân kỳ trong xã hội nguyên thủy:
I. Bầy người nguyên thủy
Bằng chứng khoa học về quá trình xuất hiện con người và xã hội loài người (xem sách ĐCLSTG tr 11-16).
Đời sống của bầy người nguyên thủy:
Người trung gian
Sống thành bầy, không ổn định, khi hợp khi tan.
Công cụ đá thô sơ, ghè đẽo thô sơ (chopping tools).
Sống bấp bênh nhờ hái lượm và săn bắt, chưa có nhà ở (hang động, mái đá), ăn lông ở lỗ.
Phát minh ra lửa, một phát minh hết sức vĩ đại.
- Người hiện đại (Homo Sapiens).
- Công xã, ổn định, các thành viên gắn bó với nhau bằng quan hệ huyết thồng. Phụ nữ được đề cao.
Công cụ đồ đá cũ hậu kỳ, công cụ đồ đá giữa và đồ đá mới với kỹ thuật mài, đẽo, khoan tinh tế.
Trồng trọt và chăn nuôi, đồ gốm, dệt nguyên thủy ra đời.
Hôn nhân: quần hôn
Tôn giáo (tô tem giáo) và nghệ thuật nguyên thủy xuất hiện.
II. Công xã thị tộc mẫu hệ
Sự khác nhau cơ bản giữa BNNT và CXTT:
III. Xã hội nguyên thủy tan rã
Phát hiện và sử dụng công cụ kim loại vào khoảng đầu thiên niên kỷ IV TCN và được sử dụng rộng rãi từ cuối TNK II – đầu TNK I.
Diễn ra 3 cuộc phân công lao động lớn trong xã hội:
+ Trồng trọt - Chăn nuôi
+ Nông nghiệp - Thủ công nghiệp
+ Thương nghiệp ra đời
- Công xã nông thôn (công xã láng giềng, công xã địa vực) thay thế cho CXTT.
Của thừa xuất hiện, tư hữu tài sản ra đời.
Giai cấp xuất hiện, rồi nhà nước sơ khai ra đời.
(Xem thêm bảng Tóm tắt về LSXH nguyên thủy tr.30)
Chương II: Các quốc gia cổ đại phương Đông
I. Điệu kiện tự nhiên. Sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông
CỔ TRUNG ĐẠI
CẬN ĐẠI
HIỆN ĐẠI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ TRUNG ĐẠI
Chương I: Loài người trong chế độ cộng sản nguyên thủy
Chương II: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Chương III: Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp và La Mã cổ đại)
Chương IV: Các quốc gia trung đại phương Đông
Chương V: Đông Nam Á cổ trung đại
Chương VI: Tây Âu trung đại
Chương I: Loài người trong chế độ cộng sản nguyên thủy
Quá trình chuyển biến từ vượn thành người:
Vượn người Người vượn Người hiện đại
- Australopitheque
Niên đại: ~ 3.5 triệu năm
- Pithecanthrope (người vượn Java)
- Sinanthrope (người vượn Bắc Kinh)
Niên đại: ~ 2 triệu – 50 vạn năm
- Homo Sapiens
- Niên đại: ~ 40 vạn năm
Vấn đề phân kỳ trong xã hội nguyên thủy:
I. Bầy người nguyên thủy
Bằng chứng khoa học về quá trình xuất hiện con người và xã hội loài người (xem sách ĐCLSTG tr 11-16).
Đời sống của bầy người nguyên thủy:
Người trung gian
Sống thành bầy, không ổn định, khi hợp khi tan.
Công cụ đá thô sơ, ghè đẽo thô sơ (chopping tools).
Sống bấp bênh nhờ hái lượm và săn bắt, chưa có nhà ở (hang động, mái đá), ăn lông ở lỗ.
Phát minh ra lửa, một phát minh hết sức vĩ đại.
- Người hiện đại (Homo Sapiens).
- Công xã, ổn định, các thành viên gắn bó với nhau bằng quan hệ huyết thồng. Phụ nữ được đề cao.
Công cụ đồ đá cũ hậu kỳ, công cụ đồ đá giữa và đồ đá mới với kỹ thuật mài, đẽo, khoan tinh tế.
Trồng trọt và chăn nuôi, đồ gốm, dệt nguyên thủy ra đời.
Hôn nhân: quần hôn
Tôn giáo (tô tem giáo) và nghệ thuật nguyên thủy xuất hiện.
II. Công xã thị tộc mẫu hệ
Sự khác nhau cơ bản giữa BNNT và CXTT:
III. Xã hội nguyên thủy tan rã
Phát hiện và sử dụng công cụ kim loại vào khoảng đầu thiên niên kỷ IV TCN và được sử dụng rộng rãi từ cuối TNK II – đầu TNK I.
Diễn ra 3 cuộc phân công lao động lớn trong xã hội:
+ Trồng trọt - Chăn nuôi
+ Nông nghiệp - Thủ công nghiệp
+ Thương nghiệp ra đời
- Công xã nông thôn (công xã láng giềng, công xã địa vực) thay thế cho CXTT.
Của thừa xuất hiện, tư hữu tài sản ra đời.
Giai cấp xuất hiện, rồi nhà nước sơ khai ra đời.
(Xem thêm bảng Tóm tắt về LSXH nguyên thủy tr.30)
Chương II: Các quốc gia cổ đại phương Đông
I. Điệu kiện tự nhiên. Sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)