Bài 8. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Nga |
Ngày 09/05/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nhật Bản thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Chương IV. (Tiết 3)
Bài 8. Nhật Bản
1) Từ 1945 - 1952.
- Chiến tranh tàn phá nặng nề.
- Mĩ chiếm đóng, chỉ huy, giám sát mọi hoạt động.
- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh ( SCAP), thực hiện 3 cải cách lớn về KT.
- Nội dung: ( SGK trg 53 )
=> 1950 - 1951 khôi phục KT đạt mức trước chiến tranh.
Tình hình Nhật Bản sau ĐC II khác với Mĩ như thế nào ?
Nội dung cải cách kinh tế của SCAP ?
I) Kinh tế, khoa học - Kĩ thuật
a) Kinh tế:
- 1952 - 1960 : Phát triển nhanh.
- 1960 - 1973: Phát triển " Thần kì"
+ 1960 - 1969 tăng trưởng GDP/ năm 10,8 %
+ 1968 đứng thứ 2 TG
=> Đầu 70 là 1 trong 3 trung tâm KT, t. chính lớn của TG.
b) KH - KT:
- Coi trọng phát triển GD, KH - KT
- Mua bằng phát minh
- Tập trung SX hàng CN dân dụng => Đạt nhiều thành tựu
2) Từ 1952 - 1973
1952- 1973 Kinh tế phát triển như thế nào ?
// với KT Nhật coi trọng phát triển lĩnh vực KH - KT như thế nào ?
Cầu Sêtô ôhasi nối 2 đảo Hônsu và Sicôcư
c) Nguyên nhân phát triển:
- Yếu tố con người.
- Vai trò lãnh đạo của nhà nước...
- Các công ty Nhật năng động,..
- ứng dụng thành tựu KH - KT...
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Tận dụng tốt những yếu tố bên ngoài...
3) Từ 1973 - 1991
- 1973: diễn ra suy thoái ngắn.
- Những năm 80: Siêu cường T. chính số 1 TG.
4) Từ 1991 - 2000
- Kinh tế: Tiếp tục phát triển .
+ Tỉ trọng CN chiếm 1/10 TG.
+ GDP năm 2000: 4 764 USD
+ GDP/ người: 37 408 USD
- KH - KT: Đạt trình độ cao.
Thành phố Hirôsima năm1995
Tàu siêu tốc vận tốc 400 km/h
Hirôsima năm 1945
II) Chính trị - Xã hội
1) 1945 - 1952:
- 1947 SCAP công bố hiến pháp mới.
- Nội dung: ( SGK trg 55)
- Ngoài ra tiến hành cải cách GD
2) 1952 - 1991:
- 1955 - 1993: Đảng DC tự do cầm quyền.
- Chính phủ XD " Nhà nước phúc lợi chung"-> Đời sống nhân dân được nâng cao
- 1973 - 1991:Tăng cường l.lượng phòng vệ bảo vệ an ninh XH
3) 1991 - 2000:
- Các đảng phái , liên minh khác cầm quyền.
- VH Phát triển kết hợp hài hòa truyền thống và hiện đại.
Trùm Phát xít Nhật Tôjô
Văn hóa Trà đạo và cắm hoa nghệ thuật của Nhật
III) Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- 1951 kí hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật, đến 4/1996 hai nước tuyên bố kéo dài vĩnh viễn .
- 1977 - 1997 Từ học thuyết Phukưđa - > Hasimôtô.
+ Coi trọng quan hệ với Mĩ, Tây Âu
+ Tăng cường hợp tác với các nước NICs, Asean)...
- 21/9 1973 Quan hệ ngoại giao với VN.
=>Những năm 90 vai trò, vị trí, ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trên TG.
* Hạn chế:
- Kinh tế.
- Chính trị - XH.
Thủ tướng Phukưđa
Thủ tướng Kaiphu
Binh lính Mĩ đóng tại Nhật bản
Điểm nổi bật trong chính
sách đối ngoại của Nhật?
Bài 8. Nhật Bản
1) Từ 1945 - 1952.
- Chiến tranh tàn phá nặng nề.
- Mĩ chiếm đóng, chỉ huy, giám sát mọi hoạt động.
- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh ( SCAP), thực hiện 3 cải cách lớn về KT.
- Nội dung: ( SGK trg 53 )
=> 1950 - 1951 khôi phục KT đạt mức trước chiến tranh.
Tình hình Nhật Bản sau ĐC II khác với Mĩ như thế nào ?
Nội dung cải cách kinh tế của SCAP ?
I) Kinh tế, khoa học - Kĩ thuật
a) Kinh tế:
- 1952 - 1960 : Phát triển nhanh.
- 1960 - 1973: Phát triển " Thần kì"
+ 1960 - 1969 tăng trưởng GDP/ năm 10,8 %
+ 1968 đứng thứ 2 TG
=> Đầu 70 là 1 trong 3 trung tâm KT, t. chính lớn của TG.
b) KH - KT:
- Coi trọng phát triển GD, KH - KT
- Mua bằng phát minh
- Tập trung SX hàng CN dân dụng => Đạt nhiều thành tựu
2) Từ 1952 - 1973
1952- 1973 Kinh tế phát triển như thế nào ?
// với KT Nhật coi trọng phát triển lĩnh vực KH - KT như thế nào ?
Cầu Sêtô ôhasi nối 2 đảo Hônsu và Sicôcư
c) Nguyên nhân phát triển:
- Yếu tố con người.
- Vai trò lãnh đạo của nhà nước...
- Các công ty Nhật năng động,..
- ứng dụng thành tựu KH - KT...
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Tận dụng tốt những yếu tố bên ngoài...
3) Từ 1973 - 1991
- 1973: diễn ra suy thoái ngắn.
- Những năm 80: Siêu cường T. chính số 1 TG.
4) Từ 1991 - 2000
- Kinh tế: Tiếp tục phát triển .
+ Tỉ trọng CN chiếm 1/10 TG.
+ GDP năm 2000: 4 764 USD
+ GDP/ người: 37 408 USD
- KH - KT: Đạt trình độ cao.
Thành phố Hirôsima năm1995
Tàu siêu tốc vận tốc 400 km/h
Hirôsima năm 1945
II) Chính trị - Xã hội
1) 1945 - 1952:
- 1947 SCAP công bố hiến pháp mới.
- Nội dung: ( SGK trg 55)
- Ngoài ra tiến hành cải cách GD
2) 1952 - 1991:
- 1955 - 1993: Đảng DC tự do cầm quyền.
- Chính phủ XD " Nhà nước phúc lợi chung"-> Đời sống nhân dân được nâng cao
- 1973 - 1991:Tăng cường l.lượng phòng vệ bảo vệ an ninh XH
3) 1991 - 2000:
- Các đảng phái , liên minh khác cầm quyền.
- VH Phát triển kết hợp hài hòa truyền thống và hiện đại.
Trùm Phát xít Nhật Tôjô
Văn hóa Trà đạo và cắm hoa nghệ thuật của Nhật
III) Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- 1951 kí hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật, đến 4/1996 hai nước tuyên bố kéo dài vĩnh viễn .
- 1977 - 1997 Từ học thuyết Phukưđa - > Hasimôtô.
+ Coi trọng quan hệ với Mĩ, Tây Âu
+ Tăng cường hợp tác với các nước NICs, Asean)...
- 21/9 1973 Quan hệ ngoại giao với VN.
=>Những năm 90 vai trò, vị trí, ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trên TG.
* Hạn chế:
- Kinh tế.
- Chính trị - XH.
Thủ tướng Phukưđa
Thủ tướng Kaiphu
Binh lính Mĩ đóng tại Nhật bản
Điểm nổi bật trong chính
sách đối ngoại của Nhật?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)