Bài 8. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Hoàng Việt Trung |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nhật Bản thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Đáp án:
a. Quá trình hình thành
- 18-4-1951: thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu”
- 25-3-1957: thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC)
- 1-7-1967: “Cộng đồng châu Âu” ra đời 1-1-1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
b. Mục tiêu: thiết lập quan hệ hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh giữa các nước thành viên
Trình bày quá trình hình thành và mục tiêu của Liên minh châu Âu?
Kiểm tra bài cũ
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Nội dung cải cách
a. Kinh tế:
Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán
các “Daibatxư”
Thực hiện cải cách ruộng đất theo hướng hạn chế
sở hữu cá nhân
Dân chủ hoá lao động
Từ 1945 đến 1952, Mĩ thực hiện cuộc cải cách dân chủ tại NB
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Nội dung cải cách
b. Chính trị:
Thông qua Hiến pháp mới, quy định
NB là nước
QCLH,
thực chất
là theo
chế độ
dân chủ
tư sản
đại nghị
NB cam
kết từ bỏ
chiến tranh,
không sử
dụng vũ lực
hoặc đe doạ
vũ lực
trong quan hệ
quốc tế
Không
duy trì
quân đội
thường
trực
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Nội dung cải cách
c. Đối ngoại:
liên minh chặt chẽ với Mỹ với “Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật”
a. Kinh tế:
b. Chính trị:
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
Từ 1960 đến 1973, kinh tế NB phát triển “thần kì”
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Tốc độ
tăng trưởng
bình quân:
10,8%/năm
(1960-1969)
Năm 1968,
Kinh tế NB
vươn lên
hàng thứ hai
trong thế giới
tư bản
Từ những
năm 70 trở
đi, NB là
một trong ba
trung tâm
kinh tế-tài
chính của
thế giới
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
Nguyên nhân phát triển:
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Tinh thần tự lực, tự cường dân tộc
Vai trò lãnh đạo, điều tiết của nhà nước
Sự hoạt động năng động có tầm nhìn xa,
quản lí tốt của các công ti Nhật
Áp dụng thành tựu KH-KT
Chi phí quốc phòng thấp
Lợi dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
Hạn chế :
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Thiếu TNTN, nhân công, lãnh thổ hẹp…
Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa các
ngành, các vùng
Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
b. Chính trị:
Đảng dân chủ tự do cầm quyền chủ trương
xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung”
c. Đối ngoại:
liên minh chặt chẽ với Mỹ
d. Khoa học-kỹ thuật:
NB rất coi trọng giáo dục, KH-KT
Đạt nhiều thành tựu: sản xuất ứng dụng
dân dụng, xây dựng cầu đường
Bài 8 NHẬT BẢN
Cầu SÊTÔ ÔHASI nối hai đảo HÔNSU và SICÔCƯ
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
Sau năm 1973, kinh tế NB suy thoái những
năm 80 kinh tế Nhật được phục hồi và phát triển
Lượng dự trữ vàng và ngoại tệ của NB
gấp 3 lần Mỹ, 1,5 lần Đức
Từ thập kỉ 90, NB vẫn là một trong ba
trung tâm kinh tế- tài chính thế giới
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
b. Chính trị:
không ổn định
c. Đối ngoại:
Tiếp tục duy trì chặt chẽ với Mỹ
Tăng cường quan hệ, hợp tác với
nhiều nước trên thế giới
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
Bài 8 NHẬT BẢN
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
b. Chính trị:
d. Khoa học-kỹ thuật:
Đến năm 1992, NB đã phóng 49 vệ tinh
Tăng cường hợp tác với Mỹ, LX
trong các chương trình vũ trụ quốc tế
c. Đối ngoại:
Thủ tướng YOSHIDA tại hội nghị Sanfransico 1951
Tàu cao tốc ở Nhật Bản
Hội nghị cấp cao ASEAN + 6 năm 2007
(Thủ tướng Nhật vị trí thứ 7 từ trái sang)
Nhà chọc trời ở Nhật Bản
* Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Những nét chính về sự phát triển kinh tế, tình hình chính trị-xã hội và chính sách đối ngoại của NB qua các thời kì
- Tìm hiểu mối quan hệ ngoại giao giữa VN với NB
a. Quá trình hình thành
- 18-4-1951: thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu”
- 25-3-1957: thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC)
- 1-7-1967: “Cộng đồng châu Âu” ra đời 1-1-1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
b. Mục tiêu: thiết lập quan hệ hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh giữa các nước thành viên
Trình bày quá trình hình thành và mục tiêu của Liên minh châu Âu?
Kiểm tra bài cũ
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Nội dung cải cách
a. Kinh tế:
Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán
các “Daibatxư”
Thực hiện cải cách ruộng đất theo hướng hạn chế
sở hữu cá nhân
Dân chủ hoá lao động
Từ 1945 đến 1952, Mĩ thực hiện cuộc cải cách dân chủ tại NB
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Nội dung cải cách
b. Chính trị:
Thông qua Hiến pháp mới, quy định
NB là nước
QCLH,
thực chất
là theo
chế độ
dân chủ
tư sản
đại nghị
NB cam
kết từ bỏ
chiến tranh,
không sử
dụng vũ lực
hoặc đe doạ
vũ lực
trong quan hệ
quốc tế
Không
duy trì
quân đội
thường
trực
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Nội dung cải cách
c. Đối ngoại:
liên minh chặt chẽ với Mỹ với “Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật”
a. Kinh tế:
b. Chính trị:
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
Từ 1960 đến 1973, kinh tế NB phát triển “thần kì”
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Tốc độ
tăng trưởng
bình quân:
10,8%/năm
(1960-1969)
Năm 1968,
Kinh tế NB
vươn lên
hàng thứ hai
trong thế giới
tư bản
Từ những
năm 70 trở
đi, NB là
một trong ba
trung tâm
kinh tế-tài
chính của
thế giới
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
Nguyên nhân phát triển:
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Tinh thần tự lực, tự cường dân tộc
Vai trò lãnh đạo, điều tiết của nhà nước
Sự hoạt động năng động có tầm nhìn xa,
quản lí tốt của các công ti Nhật
Áp dụng thành tựu KH-KT
Chi phí quốc phòng thấp
Lợi dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
Hạn chế :
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Thiếu TNTN, nhân công, lãnh thổ hẹp…
Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa các
ngành, các vùng
Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
a. Kinh tế:
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
b. Chính trị:
Đảng dân chủ tự do cầm quyền chủ trương
xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung”
c. Đối ngoại:
liên minh chặt chẽ với Mỹ
d. Khoa học-kỹ thuật:
NB rất coi trọng giáo dục, KH-KT
Đạt nhiều thành tựu: sản xuất ứng dụng
dân dụng, xây dựng cầu đường
Bài 8 NHẬT BẢN
Cầu SÊTÔ ÔHASI nối hai đảo HÔNSU và SICÔCƯ
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
Sau năm 1973, kinh tế NB suy thoái những
năm 80 kinh tế Nhật được phục hồi và phát triển
Lượng dự trữ vàng và ngoại tệ của NB
gấp 3 lần Mỹ, 1,5 lần Đức
Từ thập kỉ 90, NB vẫn là một trong ba
trung tâm kinh tế- tài chính thế giới
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
b. Chính trị:
không ổn định
c. Đối ngoại:
Tiếp tục duy trì chặt chẽ với Mỹ
Tăng cường quan hệ, hợp tác với
nhiều nước trên thế giới
Bài 8 NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
Bài 8 NHẬT BẢN
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
III-IV. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
b. Chính trị:
d. Khoa học-kỹ thuật:
Đến năm 1992, NB đã phóng 49 vệ tinh
Tăng cường hợp tác với Mỹ, LX
trong các chương trình vũ trụ quốc tế
c. Đối ngoại:
Thủ tướng YOSHIDA tại hội nghị Sanfransico 1951
Tàu cao tốc ở Nhật Bản
Hội nghị cấp cao ASEAN + 6 năm 2007
(Thủ tướng Nhật vị trí thứ 7 từ trái sang)
Nhà chọc trời ở Nhật Bản
* Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Những nét chính về sự phát triển kinh tế, tình hình chính trị-xã hội và chính sách đối ngoại của NB qua các thời kì
- Tìm hiểu mối quan hệ ngoại giao giữa VN với NB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Việt Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)