Bài 8. Nhật Bản

Chia sẻ bởi Quách Ngọc Giang | Ngày 09/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nhật Bản thuộc Lịch sử 12

Nội dung tài liệu:

(BAN CƠ BẢN) GV: Huỳnh Ngọc Hiếu
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Mục tiêu của Liên minh
châu Âu.
+Hợp tác về KT, tiền tệ.
+Liên minh về chính trị
(đối ngoại, Hiến pháp.)
Lược đồ Liên minh châu Âu.
Bài 8. NHẬT BẢN
Bản đồ thế giới
Lược đồ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

NỘI DUNG CHÍNH.

I. 1945-1952
II. 1952-1973
III. 1973-1991
IV. 1991-2000
Chính trị
Kinh tế
Đối ngoại
I. 1945-1952.
1. Chính trị.
-Loại bỏ CN quân phiệt, bộ máy chiến tranh.
-Hiến pháp mới (Nhà nước, giáo dục .).
-Cam kết không tiến hành chiến tranh.
2. Kinh tế.
Ba cải cách lớn
-Thủ tiêu chế độ KT tập trung.
-Cải cách ruộng đất.
-Dân chủ hóa lao động.

1950-1951, KT khôi phục.
3. Đối ngoại.
Liên minh chặt chẽ với Mĩ: kí Hiệp ước An ninh
Mĩ-Nhật (1951).
Lược đồ Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
Cầu Sêtô Ôhasi, nối hai đảo Hônsu
và Sicôcư.
II. 1952-1973.
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật.
*Kinh tế.
-1952-1960: phát triển nhanh.
-1960-1973: phát triển thần kì.

*Khoa học-kĩ thuật.
-Chính sách: coi trọng, mua bằng phát minh.
-Thành tựu:
Những yếu tố thúc đẩy KT Nhật phát triển.
6 yếu tố:
+Người dân Nhật tay nghề cao, sáng tạo.
+Nhà nước quản lí kinh tế hiệu quả.
+Các công ti năng động, nhìn xa .
+Áp dụng KH-KT.
+Chi phí quốc phòng ít.
+Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Nét độc đáo thúc đẩy KT Nhật phát triển.
*Khó khăn.
+Lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên,
thiên tai thường xuyên.
+Mất cân đối giữa các vùng, ngành.
+Cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu, các nước NICs.
Lược đồ Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
2. Chính trị.
-Chính phủ có nhiều biện pháp phát triển KT, tăng thu nhập quốc dân.
3. Đối ngoại.
-Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-Bình thường hóa với Liên Xô (1956).
-Thành viên của Liên hợp quốc (1956).
III. 1973-1991.
1. Kinh tế.
-1973 -> đầu những năm 80: phát triển xen kẽ suy thoái.
-Nửa sau những năm 80 ->: phát triển nhanh (siêu cường tài chính số 1 thế giới, chủ nợ.)
2. Đối ngoại.
-Tăng cường quan hệ mọi mặt với các nước ĐNA và ASEAN.
-Lập quan hệ ngoại giao với VN (9/1973).
IV. 1991-2000.
-Kinh tế: suy thoái (tuy vẫn 1 trong 3 trung tâm
kinh tế -tài chính lớn của thế giới).
1. Kinh tế, khoa học - kĩ thuật.
-Khoa học - kĩ thuật: tiếp tục phát triển
-Văn hóa: truyền thống, hiện đại kết hợp hài hòa.
2. Chính trị.
XH có phần không ổn định.
3. Đối ngoại.
-Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
-Mở rộng quan hệ với toàn cầu (chú trọng ĐNA).
CỦNG CỐ.
Nguyên nhân chung quyết định kinh tế Nhật,
Tây Âu, Mĩ phát triển nhanh, vững chắc.
DẶN DÒ.
1.Tìm hiểu về đường ngầm nối hai đảo Hônsu và Hốccaiđô.


Lược đồ Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
2. Chuẩn bị bài 9 "Quan hệ quốc tế trong và sau."
Mâu thuẫn Đông Tây và sự khởi đầu của "chiến tranh lạnh"
Từ nội dung phần II, nhận xét chính sách đối ngoại của Mĩ
Hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quách Ngọc Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)