Bài 8. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Lâm Phương Thảo |
Ngày 09/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nhật Bản thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Hoa anh đào ở Nhật Bản
Hoa anh đào ở Nhật Bản
Hoa anh đào ở Nhật Bản
Một khu vực đô thị bị sóng thần tàn phá
Xe cộ và các đống đổ nát làm tắc nghẽn giao thông tại thành phố Kesennuma, tỉnh Miyag
Những ngôi nhà và tàu xiêu vẹo vì sóng thần tại thành phố Kesennuma, tỉnh Miyagi.
Bài 8: Nhật Bản
I. Nhật Bản (1945- 1952)
II. Nhật Bản (1952- 1973)
III. Nhật Bản (1973- 1991)
IV. Nhật Bản (1991- 2000)
I - NHẬT BẢN (1945-1952)
Tình hình NB sau CTTG II:
Hậu quả nghiêm trọng.
Bị Mĩ chiếm 1945 – 1952.
2. Những cải cách dân chủ của NB:
Về kinh tế thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:
giải tán “Đaibátxư”.
cải cách ruộng đất
dân chủ hóa lao động.
Viện trợ của Mĩ.
1950-1951Nhật phục hồi.
Về đối ngoại : Liên minh với Mĩ.
Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật
II. Nhật Bản (1952-1973):
1. Sự phát triển “Thần kì” của nền KT , KH-KT NB:
* Kinh tế Từ 1952-1960 phát triển nhanh
1960-1973 đạt bước phát triển" thần kì"
1960-1969 tăng 10,8 %
1970-1973 tăng 7,8%
1968 đứng hàng thứ 2 trên tgiới,GNP 183 tỉ USD
Đầu tn 70 ,1trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn của TG
* Khoa học- kĩ thuật:
Giáo dục và KH-KT
Mua bằng phát minh sáng chế
Công nghiệp dân dụng
* Nguyên nhân phát triển:
Con người
Nhà nước
Các công ti
KH-KT
Quân sự
Nguồn viện trợ
* Hạn chế:
Lãnh thổ
Chịu sự cạnh tranh
Mất cân đối công nghiệp và nông nghiệp
2. Đối ngoại: liên minh với Mĩ
1956 bình thường hóa mối quan hệ với LX
1. Kinh tế: 1973 phát triển -suy thoái
Nửa sau năm 80 siêu cường tài chính.
2. Đối ngoại: Tăng cường quan hệ
21/9/1973 quan hệ ngoại giao với VN
III. Nhật Bản (1973 -1991)
IV- Nhật Bản (1991 -2000)
Kinh tế: TK 90 suy thoái kéo dài
Phát triển cao
2. Chính sách đối ngoại: tự chủ hơn
vươn lên chính trị - KT
Hoa anh đào ở Nhật Bản
Hoa anh đào ở Nhật Bản
Một khu vực đô thị bị sóng thần tàn phá
Xe cộ và các đống đổ nát làm tắc nghẽn giao thông tại thành phố Kesennuma, tỉnh Miyag
Những ngôi nhà và tàu xiêu vẹo vì sóng thần tại thành phố Kesennuma, tỉnh Miyagi.
Bài 8: Nhật Bản
I. Nhật Bản (1945- 1952)
II. Nhật Bản (1952- 1973)
III. Nhật Bản (1973- 1991)
IV. Nhật Bản (1991- 2000)
I - NHẬT BẢN (1945-1952)
Tình hình NB sau CTTG II:
Hậu quả nghiêm trọng.
Bị Mĩ chiếm 1945 – 1952.
2. Những cải cách dân chủ của NB:
Về kinh tế thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:
giải tán “Đaibátxư”.
cải cách ruộng đất
dân chủ hóa lao động.
Viện trợ của Mĩ.
1950-1951Nhật phục hồi.
Về đối ngoại : Liên minh với Mĩ.
Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật
II. Nhật Bản (1952-1973):
1. Sự phát triển “Thần kì” của nền KT , KH-KT NB:
* Kinh tế Từ 1952-1960 phát triển nhanh
1960-1973 đạt bước phát triển" thần kì"
1960-1969 tăng 10,8 %
1970-1973 tăng 7,8%
1968 đứng hàng thứ 2 trên tgiới,GNP 183 tỉ USD
Đầu tn 70 ,1trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn của TG
* Khoa học- kĩ thuật:
Giáo dục và KH-KT
Mua bằng phát minh sáng chế
Công nghiệp dân dụng
* Nguyên nhân phát triển:
Con người
Nhà nước
Các công ti
KH-KT
Quân sự
Nguồn viện trợ
* Hạn chế:
Lãnh thổ
Chịu sự cạnh tranh
Mất cân đối công nghiệp và nông nghiệp
2. Đối ngoại: liên minh với Mĩ
1956 bình thường hóa mối quan hệ với LX
1. Kinh tế: 1973 phát triển -suy thoái
Nửa sau năm 80 siêu cường tài chính.
2. Đối ngoại: Tăng cường quan hệ
21/9/1973 quan hệ ngoại giao với VN
III. Nhật Bản (1973 -1991)
IV- Nhật Bản (1991 -2000)
Kinh tế: TK 90 suy thoái kéo dài
Phát triển cao
2. Chính sách đối ngoại: tự chủ hơn
vươn lên chính trị - KT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)