Bài 8. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Ngô Thị Thanh Tuyền |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nhật Bản thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Những hình ảnh dưới đây là biểu tượng của nước nào?
Bài 8. NHẬT BẢN
Lược đồ Nhật Bản
Diện tích: 377.835km2
Dân số: 127.5 triệu
người (6/2006)
I. Nhật Bản 1945-1952.
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma ngày 6/8/1945
Hi-rô-si-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử tháng 8/1945
Bài 8. NHẬT BẢN
Ngoại trưởng Nhật Bản Mamoru Shigemitsu ký văn kiện Nhật Bản đầu hàng trên tàu USS Missouri với sự giám sát của tướng Richard K. Sutherland, 2 tháng 9, 1945
Sau chi?n tranh th? gi?i th? hai, Nh?t B?n mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
ĐỌC TƯ LIỆU
Bài 8. NHẬT BẢN
I- Nhật Bản 1945-1952
- Khó khăn: bại trận, kinh tế bị tàn phá, bị Mĩ chiếm đóng.
- Kinh tế: 3 cải cách lớn
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
→ 1950-1951 kinh tế phục hồi
- Đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ, kí Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật(1951)
Bài 8. NHẬT BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
* Kinh tế:
- 1952-1960, kinh tế phát triển nhanh
- 1960-1973, phát triển thần kì→1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Bài 8. NHẬT BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
* Khoa học-kĩ thuật:
- Coi trọng mua bằng phát minh sáng chế.
- Tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
NGƯỜI MÁY ASIMO ĐANG GIAO LƯU VỚI CÁC TRẺ EM MĨ
THÀNH PHỐ HIRÔSHIMA NGÀY NAY
THÀNH PHỐ NAGASAKI NGÀY NAY
TÀU CAO TỐC SHINKANSEN (VIÊN ĐẠN)
CẦU SÊTÔ ÔHASI NỐI 2 ĐẢO SICÔCƯ VÀ HÔNSU DÀI 9,8 KM
Hệ thống đường sắt trên cao
Xe chờ để xuất khẩu ở cảng Yokohama
NHÀ MÁY ĐIỆN HAT NHÂN
Trồng trọt theo phương pháp sinh học: nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
* Nguyên nhân phát triển:
Con người là vốn quý
Nhà nước
Các công ti
KH-KT
Chi phí quốc phòng
Viện trơ Mị̃
Việt Nam học tập được gì từ sự phát triển của Nhật Bản?
Những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển? Yếu tố nào quan trọng nhất? Vì sao?
Bài 8. NHẬT BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
2.Đối ngoại:
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ
- 1956, bình thường quan hệ với Liên Xô, tham gia Liên hợp quốc.
- Những năm 70, tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN
- Những năm 90, vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ, coi trọng quan hệ với Tây Âu,mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước, chú trọng quan hệ với ĐNÁ.
Củng cố bài học
So sánh sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
Kinh tế suy thoái tương đối.
Kinh tế phát triển đến mức “thần kỳ”.
Bị kiệt quệ và tàn phá nặng nề bởi chiến tranh.
Đề ra chiến lược toàn cầu, mưu đồ làm bá chủ thế giới.
Đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế.
Bài 8. NHẬT BẢN
Lược đồ Nhật Bản
Diện tích: 377.835km2
Dân số: 127.5 triệu
người (6/2006)
I. Nhật Bản 1945-1952.
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma ngày 6/8/1945
Hi-rô-si-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử tháng 8/1945
Bài 8. NHẬT BẢN
Ngoại trưởng Nhật Bản Mamoru Shigemitsu ký văn kiện Nhật Bản đầu hàng trên tàu USS Missouri với sự giám sát của tướng Richard K. Sutherland, 2 tháng 9, 1945
Sau chi?n tranh th? gi?i th? hai, Nh?t B?n mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
ĐỌC TƯ LIỆU
Bài 8. NHẬT BẢN
I- Nhật Bản 1945-1952
- Khó khăn: bại trận, kinh tế bị tàn phá, bị Mĩ chiếm đóng.
- Kinh tế: 3 cải cách lớn
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
→ 1950-1951 kinh tế phục hồi
- Đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ, kí Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật(1951)
Bài 8. NHẬT BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
* Kinh tế:
- 1952-1960, kinh tế phát triển nhanh
- 1960-1973, phát triển thần kì→1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Bài 8. NHẬT BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
* Khoa học-kĩ thuật:
- Coi trọng mua bằng phát minh sáng chế.
- Tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
NGƯỜI MÁY ASIMO ĐANG GIAO LƯU VỚI CÁC TRẺ EM MĨ
THÀNH PHỐ HIRÔSHIMA NGÀY NAY
THÀNH PHỐ NAGASAKI NGÀY NAY
TÀU CAO TỐC SHINKANSEN (VIÊN ĐẠN)
CẦU SÊTÔ ÔHASI NỐI 2 ĐẢO SICÔCƯ VÀ HÔNSU DÀI 9,8 KM
Hệ thống đường sắt trên cao
Xe chờ để xuất khẩu ở cảng Yokohama
NHÀ MÁY ĐIỆN HAT NHÂN
Trồng trọt theo phương pháp sinh học: nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
* Nguyên nhân phát triển:
Con người là vốn quý
Nhà nước
Các công ti
KH-KT
Chi phí quốc phòng
Viện trơ Mị̃
Việt Nam học tập được gì từ sự phát triển của Nhật Bản?
Những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển? Yếu tố nào quan trọng nhất? Vì sao?
Bài 8. NHẬT BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
2.Đối ngoại:
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ
- 1956, bình thường quan hệ với Liên Xô, tham gia Liên hợp quốc.
- Những năm 70, tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN
- Những năm 90, vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ, coi trọng quan hệ với Tây Âu,mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước, chú trọng quan hệ với ĐNÁ.
Củng cố bài học
So sánh sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
Kinh tế suy thoái tương đối.
Kinh tế phát triển đến mức “thần kỳ”.
Bị kiệt quệ và tàn phá nặng nề bởi chiến tranh.
Đề ra chiến lược toàn cầu, mưu đồ làm bá chủ thế giới.
Đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Thanh Tuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)