Bài 8. Giao thoa sóng
Chia sẻ bởi Vũ Kim Phượng |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Giao thoa sóng thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Kính chào các thầy, cô
đến dự giờ lớp12A13
Chào các em học sinh thân yêu!
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
Kiểm tra bài cũ
1. Sóng cơ là gì?
Các đại lượng đặc trưng của sóng?
2. Phương trình sóng tại M cách nguồn O khoảng d?
3. Độ lệch pha giữa hai điểm M & N cách nguồn O khoảng
d1 và d2?
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
TN
Dụng cụ: Cần rung có gắn hai mũi nhọn S1,S2 cách nhau vài cm, chậu nước
Tiến hành: cho cần rung dao động
Kết qủa: Trên mặt nước xuất hiện các gợn sóng ổn định có hình các đường hypebol có tiêu điểm S1, S2
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
1. Thí nghiệm:
14
30
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
2. Giải thích:
- Mỗi nguồn phát ra một sóng tròn
- Hai nguồn phát ra hai sóng tròn lan toả đến gặp nhau.
- Có những điểm hai sóng cùng pha, nên dao động tăng cường –
biên độ lớn (cực đại).
- Có những điểm hai sóng ngược pha, nên dao độn triệt tiêu –
biên bằng không (cực tiểu).
Tập hợp các điểm dao động rất mạnh (hoặc triệt tiêu) thành các
đường gọi là vân giao thoa.
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
1. Thí nghiệm:
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU:
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa:
Xét 2 sóng:
Phương trình sóng từ S1 & S2 đến M:
Sóng tổng hợp tại M: uM = u1M + u2M
Vậy, tại M sóng dao động điều hoà có chu kì T và có biên độ và pha dao động là:
M .
d1
d2
từ S1 và S2 tới M
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU:
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa:
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
2. Vị trí cực đại và cực tiểu của giao thoa:
a) Vị trí cực đại giao thoa:
AMmax = 2A khi:
Những điểm tại đó biên độ dao động cực đại là những điểm mà hiệu
đường đi của hai nguồn sóng (cùng pha) là số nguyên lần bước sóng.
b) Vị trí cực tiểu giao thoa:
AMmin = 0 khi:
Những điểm tại đó biên độ dao động triệt tiêu là những điểm mà hiệu
đường đi của hai nguồn sóng (cùng pha) là số lẻ lần nửa bước sóng.
Quỹ tích các điểm này (cùng k) là vân giao thoa
30
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU:
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA. SÓNG KẾT HỢP:
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
* Hai nguồn như vậy gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp
Điều kiện có giao thoa: Hai nguồn sóng phải dao động cùng phương, cùng chu kỳ (hay tần số) và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
(hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra)
Để có vân giao thoa ổn định thì hai nguồn phát sóng phải:
a)Dao động cùng phương, cùng chu kỳ (tần số).
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Bài tập
Bài 2. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có:
a. cùng tần số.
b. cùng pha.
c. cùng tần số hay cùng pha, độ lệch pha không đổi theo thời gian.
d. cùng tần số, cùng pha và cùng biên độ.
Bài 1. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng:
a. Giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường
b. Tổng hợp 2 dao động
c. Tạo thành các gợn lồi, lõm
d. Hai sóng gặp nhau có những điểm chúng luôn tăng cường nhau,
cú những điểm chúng luôn triềt tiêu nhau.
Kết thúc
Bài 3. Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới các nguồn bằng:
a. Bội số của bước sóng.
b. Một ước số nguyên của của bước sóng.
c. một bội số lẻ của nửa bước sóng.
d. một ước số của nửa bước sóng.
Bài 4. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, trên đoạn S1S2 có những điểm
Dao động với biên độ cực đại. Tính khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa
cạnh nhau trên đoạn thẳng S1, S2?
Bài 5. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, khoảng cách S1, S2 là 11cm
Cần rung dao động S1, S2 gần như đứng yên và gữa chúng còn 10 điểm
không dao động. Biết tần số dao động là 26Hz, tính tốc độ truyền sóng.
Giải: hai điểm M và N có cực đại cạnh nhau trên S1, S2 cách S1 là d1 và d1’
Có bậc k và k+1, cách nhau d:
Giải: Giữa S1, S2 có 10 điểm đứng yên, nên có 11d
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Bài 7, 8 SGK trang 45
2. SBT trang 11, 12
Chào tạm biệt các thày cô giáo
Và các em học sinh!
Hẹn gặp lại!
4
4
5
3
Cực đại bậc 0 giao thoa
5
4
Cực đại bậc 1 giao thoa
4
Cực đại bậc 2 giao thoa
Cực đại bậc 3 giao thoa
4
Cực tiểu bậc 1 giao thoa
Cực tiểu bậc 2 giao thoa
Cực tiểu bậc 3 giao thoa
4
5
Cực tiểu bậc 4 giao thoa
4
5
Hình ảnh vân giao thoa
7
5
4
3
đến dự giờ lớp12A13
Chào các em học sinh thân yêu!
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
Kiểm tra bài cũ
1. Sóng cơ là gì?
Các đại lượng đặc trưng của sóng?
2. Phương trình sóng tại M cách nguồn O khoảng d?
3. Độ lệch pha giữa hai điểm M & N cách nguồn O khoảng
d1 và d2?
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
TN
Dụng cụ: Cần rung có gắn hai mũi nhọn S1,S2 cách nhau vài cm, chậu nước
Tiến hành: cho cần rung dao động
Kết qủa: Trên mặt nước xuất hiện các gợn sóng ổn định có hình các đường hypebol có tiêu điểm S1, S2
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
1. Thí nghiệm:
14
30
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
2. Giải thích:
- Mỗi nguồn phát ra một sóng tròn
- Hai nguồn phát ra hai sóng tròn lan toả đến gặp nhau.
- Có những điểm hai sóng cùng pha, nên dao động tăng cường –
biên độ lớn (cực đại).
- Có những điểm hai sóng ngược pha, nên dao độn triệt tiêu –
biên bằng không (cực tiểu).
Tập hợp các điểm dao động rất mạnh (hoặc triệt tiêu) thành các
đường gọi là vân giao thoa.
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
1. Thí nghiệm:
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU:
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa:
Xét 2 sóng:
Phương trình sóng từ S1 & S2 đến M:
Sóng tổng hợp tại M: uM = u1M + u2M
Vậy, tại M sóng dao động điều hoà có chu kì T và có biên độ và pha dao động là:
M .
d1
d2
từ S1 và S2 tới M
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU:
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa:
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
2. Vị trí cực đại và cực tiểu của giao thoa:
a) Vị trí cực đại giao thoa:
AMmax = 2A khi:
Những điểm tại đó biên độ dao động cực đại là những điểm mà hiệu
đường đi của hai nguồn sóng (cùng pha) là số nguyên lần bước sóng.
b) Vị trí cực tiểu giao thoa:
AMmin = 0 khi:
Những điểm tại đó biên độ dao động triệt tiêu là những điểm mà hiệu
đường đi của hai nguồn sóng (cùng pha) là số lẻ lần nửa bước sóng.
Quỹ tích các điểm này (cùng k) là vân giao thoa
30
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU:
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG
III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA. SÓNG KẾT HỢP:
I. HiỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC:
* Hai nguồn như vậy gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp
Điều kiện có giao thoa: Hai nguồn sóng phải dao động cùng phương, cùng chu kỳ (hay tần số) và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
(hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra)
Để có vân giao thoa ổn định thì hai nguồn phát sóng phải:
a)Dao động cùng phương, cùng chu kỳ (tần số).
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Bài tập
Bài 2. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có:
a. cùng tần số.
b. cùng pha.
c. cùng tần số hay cùng pha, độ lệch pha không đổi theo thời gian.
d. cùng tần số, cùng pha và cùng biên độ.
Bài 1. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng:
a. Giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường
b. Tổng hợp 2 dao động
c. Tạo thành các gợn lồi, lõm
d. Hai sóng gặp nhau có những điểm chúng luôn tăng cường nhau,
cú những điểm chúng luôn triềt tiêu nhau.
Kết thúc
Bài 3. Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới các nguồn bằng:
a. Bội số của bước sóng.
b. Một ước số nguyên của của bước sóng.
c. một bội số lẻ của nửa bước sóng.
d. một ước số của nửa bước sóng.
Bài 4. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, trên đoạn S1S2 có những điểm
Dao động với biên độ cực đại. Tính khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa
cạnh nhau trên đoạn thẳng S1, S2?
Bài 5. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, khoảng cách S1, S2 là 11cm
Cần rung dao động S1, S2 gần như đứng yên và gữa chúng còn 10 điểm
không dao động. Biết tần số dao động là 26Hz, tính tốc độ truyền sóng.
Giải: hai điểm M và N có cực đại cạnh nhau trên S1, S2 cách S1 là d1 và d1’
Có bậc k và k+1, cách nhau d:
Giải: Giữa S1, S2 có 10 điểm đứng yên, nên có 11d
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Bài 7, 8 SGK trang 45
2. SBT trang 11, 12
Chào tạm biệt các thày cô giáo
Và các em học sinh!
Hẹn gặp lại!
4
4
5
3
Cực đại bậc 0 giao thoa
5
4
Cực đại bậc 1 giao thoa
4
Cực đại bậc 2 giao thoa
Cực đại bậc 3 giao thoa
4
Cực tiểu bậc 1 giao thoa
Cực tiểu bậc 2 giao thoa
Cực tiểu bậc 3 giao thoa
4
5
Cực tiểu bậc 4 giao thoa
4
5
Hình ảnh vân giao thoa
7
5
4
3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Kim Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)