Bài 8. Điện năng. Công suất điện

Chia sẻ bởi Đoàn Thị Hồng Nghĩa | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Điện năng. Công suất điện thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo và các em học sinh

Giáo viên Trương thị tình
Trường THcs hoà long - tp bắc ninh
Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính công suất điện ? Giải thích các đại lượng có trong công thức
P = U.I
+P: công suất điện (W)
+U: hiệu điện thế (V)
+I: cường độ dòng điện (A)
Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền điện theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
c1
Quan sát hình 13.1 và cho biết :
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào ?
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Trả lời: +Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước.
+Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là.


Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
- Dòng điện mang năng lượng vì dòng điện :
+ có khả năng thực hiện công.
+ có thể làm biến đổi nhiệt năng của vật.
- Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
C2
Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Cơ năng và nhiệt năng
C3
Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Cơ năng
Nhiệt năng
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
3. Kết luận:
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác ( cơ năng, nhiệt năng, năng lượng ánh sáng.), trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
H = Ai / Atp
I. Điện năng
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện
C4
Trả lời c4: Công suất P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
P = A/t
A: là công thực hiện được trong thời gian t
Từ kiến thức đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
2. Công thức tính công của dòng điện
C5 :Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức : A = P.t = U.I.t,
Trong đó: U đo bằng Vôn (V), I đo bằng Ampe (A), t đo bằng giây (s)
Công A của dòng điện : đo bằng Jun (J)
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s



Trả lời C5: Từ C4 ta có A = P.t mà P = U.I do đó A = U.I.t
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoatgiờ (kWh)
1kWh =1000W. 3600s
=3600000J
II. Công của dòng điện
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
3. Đo công của dòng điện
Nếu theo công thức A=U.I.t ở trên,để đo công của dòng điện cần sử dụng những dụng cụ nào?
Trong thực tế, để đo công của dòng điện hay điện năng sử dụng người ta dùng công tơ điện
Khi các dụng cụ và thiết bị tiêu thụ điện năng hoạt động, đĩa tròn của công tơ quay, số chỉ của công tơ tăng dần. Lượng tăng thêm của số chỉ này là số đếm của công tơ.
C6
Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện
Từ bảng này, hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ( số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị) ứng với lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu ?
Mỗi số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh.
Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện
I. Điện năng
II. Công của dòng điện
III. Vận dụng
C7 : Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ điện khi đó.
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Ghi nhớ
*Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
*Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác :
A = P.t = U.I.t.
*Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kilôoat giờ : 1kWh = 3600000J = 3600 kJ
Hướng dẫn về nhà
* Học lại toàn bộ kiến thức của bài học
* Làm bài tập 13.1- 13.6 (SBT- 20)
* Chuẩn bị trước các bài tập trong bài 14

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thị Hồng Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)