Bài 8. Điện năng. Công suất điện

Chia sẻ bởi Nguyễn Bích Ngọc | Ngày 18/03/2024 | 1

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Điện năng. Công suất điện thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO
ĐẾN DỰ VỚI LỚP HỌC CỦA CHÚNG TA NGÀY HÔM NAY
BÀI 13
ĐIỆN NĂNG
CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Kiểm tra bài cũ
Công suất định mức của một thiết bị điện cho biết điều gì? Thông tin về công suất định mức của thiết bị thường được ghi ở đâu?
Ghi công thức tính công suất điện. Chỉ rõ tên các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng. Xét riêng trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở, công suất điện được tính theo công thức nào?
Một bếp điện hoạt động bình thường khi mắc ở hiệu điện thế 220V. Công suất tiêu thụ của bếp khi đó là 1200W. Tính điện trở của bếp.
Trả lời câu1 -Công suất định mức của dụng cụ điện cho biết công
suất điện mà dụng cụ đó tiêu thụ khi nó hoạt động bình thường.
-Công suất định mức thường được ghi trên vỏ của dụng cụ đó.
Trả lời câu 2: Công thức tính công suất điện:
P =U.I
trong đó:
U là hiệu điện thế tính theo vôn(V)
I là cường độ dòng điện tính theo ampe(A)
P là công suất tính theo oat(W)
-Nếu đoạn mạch chỉ có điện trở R thì công suất được tính theo công thức:
P=I2.R=U2/R
Câu3:Bài giải:
Vì bếp hoạt động bình thường nên ta có:
U=Uđm=220V
P=Pđm=1200W
Điện trở của bếp là:
P=U2/R nên suy ra R=U2/P=(220V)2/1200W=40,33
Ôn kiến thức về Năng lượng:
* Các dạng năng lượng:
Cơ năng của vật (dấu hiệu nhận biết: khi vật có khả năng thực hiện công cơ học: chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển)
Nhiệt năng có liên quan chặt chẽ với yếu tố nhiệt độ của vật.
Năng lượng ánh sáng (Quang năng) v.v..
* Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyền nhiệt (cung cấp nhiệt lượng)
* Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra, không tự mất đi, nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng sử dụng.
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết:
Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện cung cấp
nhiệt lượng trong hoạt
động của các
dụng cụ và thiết bị
điện nào?
Máy khoan, máy bơm nước
Mỏ hàn, nồi cơm điện,
bàn là
Qua đó các em hãy cho biết vì sao ta nói dòng điện có mang năng lượng ?
 Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Máy khoan
Máy bơm nước
Mỏ hàn
Nồi cơm điện
Bàn là điện
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng (nếu có)
Cơ năng và nhiệt năng.
Năng lượng có ích
C3: Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1, phần
năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
Năng lượng vô ích
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng (nếu có)
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
-  Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
 Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P.
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Ta có:
A = P.t mà P = U.I
Suy ra: A = P.t = U.I.t
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Nếu P tính theo kW, t tính theo giờ(h) thì A tính theo kilôoat giờ (kW.h)
Vây ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoat giờ (kW.h)
1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
Để đo công của dòng điện người ta dùng dụng cụ có tên gọi là CÔNG TƠ ĐIỆN
(Ta thường gọi là đồng hồ điện)
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
III. VẬN DỤNG
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Cho biết:
Đ(220V-75W); U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải:
Vì đèn hoạt động ở nguồn điện U = Uđm
nên công suất của đèn là 75W = 0,075 kW
A = P.t = 0,075kW.4h = 0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
III. VẬN DỤNG
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Cho biết:
t = 2h
U = 220V
số đếm 1,5
A, P, I?
Giải:
Điện năng mà bếp sử dụng:
A = 1,5kW.h = 5,4106 J
Công suất của bếp:
P = A/t = 1,5kW.h/2h = 0,75kW = 750W
Cường độ dòng điện qua bếp:
I = P / U = 750W/220V = 3,14A
Ghi nhớ :
 Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
 Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 KW.h

1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
A = P.t = UIt
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học phần ghi nhớ SGK
Làm các bài tập thuộc bài 13- sách bài tập theo quy định
Xem trước các bài 14 sách giáo khoa
16
CÓTHỂ EM CHƯA BIẾT
Bóng đèn dây tóc có hiệu suất phát sáng dưới 10%, nghĩa là chỉ có dưới 10% điện năng được biến đổi thành năng lượng ánh sáng. Đèn ống, đèn LED có hiệu suất phát sáng lớn hơn đèn dây tóc từ 3 đến 5 lần. Do đó cùng một công suất chiếu sáng, sử dụng đèn ống, đèn LED sẽ tiết kiệm điện năng hơn đèn dây tóc.
BÀI 13. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
HẸN GẶP LẠI TRONG TIẾT HỌC SAU
BÀI HỌC KẾT THÚC - CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bích Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)