Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Đặng Như Hôị |
Ngày 09/05/2019 |
297
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 6
Trò chơi ô chữ
1. Tên gọi chung người giúp việc trong nhà thời xưa?
D I N H T H ự
t r á n g s ĩ
g i a n h â n
n h à t h ô n g t h á i
t r ạ n g
s ứ g i ả
n
a
d
h
ư
t
d a n h t ừ
2. Tên gọi chung chỉ những người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn?
3. DT gọi tên nhà to, đẹp, dành riêng cho những người có chức tước cao?
4. Từ gọi tên chung người có kiến thức sâu rộng?
5. Tên gọi một người (tên chung) luôn vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì đó ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài?
6. Từ chỉ nhân vật có tài đặc biệt trong truyện kể dân gian?
Tiết 32:
Danh từ
I. Danh từ là gì ?
1,Bài tập : Hãy xác định danh từ có trong các câu văn sau :
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con.
( Em bé thông minh )
b. Đó là cuộc thi giữa thỏ và rùa.
Vua
làng
gạo
nếp
con
đực
trâu
cuộc thi
thỏ
rùa
thúng
con
trâu
con
Từ chỉ người : Vua
- Từ chỉ con vật : thỏ, rùa, trâu
Từ chỉ vật : gạo, nếp, làng
Từ chỉ khái niệm : thúng, con.
- Từ chỉ hiện tượng : cuộc thi
2,Kết luận:
Danh từ là những từ chỉ người , vật , hiện tượng , khái niệm ...
cô giáo
học sinh
ngôi nhà
đàn chim
con hươu cao cổ
nắng
trận mưa
II. Đặc điểm của danh từ :
Bài tập 1: Trong các cụm từ sau , DT đứng ở vị trí nào ? Phía trước và phía sau nó là những từ nào ?
a. Ba con trâu ấy
b. Những tia sáng hồng
c. Một mùi thơm ngào ngạt
a. ba con trâu ấy
b. những tia sáng hồng
c. một mùi thơm ngào ngạt
Từ chỉ số lượng
DT
( này, nọ..)
Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng
DT
DT
a b c
từ chỉ số lượng DT này, ấy, nọ...
( 1 số từ ngữ khác)
( cụm danh từ )
Đặc điểm 1:
Bài tập 2: Hãy xác định chức vụ ngữ pháp của các DT gạch chân:
a. Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.
b. Biển động dữ dội, sóng biển xô vào thuyền hết đợt này đến đợt khác.
c. Tôi là học sinh.
c. Tôi / là học sinh.
a. Chiếc thuyền / ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.
chủ ngữ
b. Biển / động dữ dội, sóng biển / xô vào thuyền hết đợt này đến đợt khác.
chủ ngữ
chủ ngữ
vị ngữ
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
Đặc điểm 2:
III. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật :
Cho các cụm từ sau đây :
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Con, viên, thúng, tạ:
Trâu, quan, gạo, thóc:
Danh từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Danh từ nêu tên từng loại sự vật: con người, vật, con vật
? Danh từ chỉ đơn vị
? Danh từ chỉ sự vật
Thay:
Con trâu = chú trâu
Viên quan = ông quan
Thúng gạo = rá gạo
Tạ thóc = cân thóc
? Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì không phải là số đo đếm
? Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi
Thúng: đơn vị đo lường ước chừng (không chính xác)
Tạ: đơn vị đo lường chính xác
Ghi nhớ 3:
Sơ đồ :
IV. Luyện tập :
Bài tập 1: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong những câu sau :
Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây. ( Sọ Dừa )
Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn.
( Cây bút thần )
chĩnh
tấm
con
vò
thỏi
thỏi
Bài tập 2 :
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với mỗi danh từ sau : đá, thuyền, vải .
Bài tập 3 :Tìm các danh từ chỉ đơn vị để điền vào chỗ trống sau .
a. ....... trẻ tập trung ở đầu làng.
b. Mẹ em mua cho em hai .........quần áo mới.
c. Em rất quý.......... mèo nhà em.
d. Quê em có........ chùa cổ kính.
e. Con đường quê em mềm mại như một........lụa
Bọn
bộ
con
ngôi
dải
Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK
Làm bài tập : 1,2,3,5. ( Tr 87 )
Soạn bài :
- Ngôi kể trong văn tự sự.
- Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Về nhà
the end
Trò chơi ô chữ
1. Tên gọi chung người giúp việc trong nhà thời xưa?
D I N H T H ự
t r á n g s ĩ
g i a n h â n
n h à t h ô n g t h á i
t r ạ n g
s ứ g i ả
n
a
d
h
ư
t
d a n h t ừ
2. Tên gọi chung chỉ những người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn?
3. DT gọi tên nhà to, đẹp, dành riêng cho những người có chức tước cao?
4. Từ gọi tên chung người có kiến thức sâu rộng?
5. Tên gọi một người (tên chung) luôn vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì đó ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài?
6. Từ chỉ nhân vật có tài đặc biệt trong truyện kể dân gian?
Tiết 32:
Danh từ
I. Danh từ là gì ?
1,Bài tập : Hãy xác định danh từ có trong các câu văn sau :
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con.
( Em bé thông minh )
b. Đó là cuộc thi giữa thỏ và rùa.
Vua
làng
gạo
nếp
con
đực
trâu
cuộc thi
thỏ
rùa
thúng
con
trâu
con
Từ chỉ người : Vua
- Từ chỉ con vật : thỏ, rùa, trâu
Từ chỉ vật : gạo, nếp, làng
Từ chỉ khái niệm : thúng, con.
- Từ chỉ hiện tượng : cuộc thi
2,Kết luận:
Danh từ là những từ chỉ người , vật , hiện tượng , khái niệm ...
cô giáo
học sinh
ngôi nhà
đàn chim
con hươu cao cổ
nắng
trận mưa
II. Đặc điểm của danh từ :
Bài tập 1: Trong các cụm từ sau , DT đứng ở vị trí nào ? Phía trước và phía sau nó là những từ nào ?
a. Ba con trâu ấy
b. Những tia sáng hồng
c. Một mùi thơm ngào ngạt
a. ba con trâu ấy
b. những tia sáng hồng
c. một mùi thơm ngào ngạt
Từ chỉ số lượng
DT
( này, nọ..)
Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng
DT
DT
a b c
từ chỉ số lượng DT này, ấy, nọ...
( 1 số từ ngữ khác)
( cụm danh từ )
Đặc điểm 1:
Bài tập 2: Hãy xác định chức vụ ngữ pháp của các DT gạch chân:
a. Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.
b. Biển động dữ dội, sóng biển xô vào thuyền hết đợt này đến đợt khác.
c. Tôi là học sinh.
c. Tôi / là học sinh.
a. Chiếc thuyền / ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ.
chủ ngữ
b. Biển / động dữ dội, sóng biển / xô vào thuyền hết đợt này đến đợt khác.
chủ ngữ
chủ ngữ
vị ngữ
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
Đặc điểm 2:
III. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật :
Cho các cụm từ sau đây :
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Con, viên, thúng, tạ:
Trâu, quan, gạo, thóc:
Danh từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Danh từ nêu tên từng loại sự vật: con người, vật, con vật
? Danh từ chỉ đơn vị
? Danh từ chỉ sự vật
Thay:
Con trâu = chú trâu
Viên quan = ông quan
Thúng gạo = rá gạo
Tạ thóc = cân thóc
? Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì không phải là số đo đếm
? Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi
Thúng: đơn vị đo lường ước chừng (không chính xác)
Tạ: đơn vị đo lường chính xác
Ghi nhớ 3:
Sơ đồ :
IV. Luyện tập :
Bài tập 1: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong những câu sau :
Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây. ( Sọ Dừa )
Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn.
( Cây bút thần )
chĩnh
tấm
con
vò
thỏi
thỏi
Bài tập 2 :
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với mỗi danh từ sau : đá, thuyền, vải .
Bài tập 3 :Tìm các danh từ chỉ đơn vị để điền vào chỗ trống sau .
a. ....... trẻ tập trung ở đầu làng.
b. Mẹ em mua cho em hai .........quần áo mới.
c. Em rất quý.......... mèo nhà em.
d. Quê em có........ chùa cổ kính.
e. Con đường quê em mềm mại như một........lụa
Bọn
bộ
con
ngôi
dải
Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK
Làm bài tập : 1,2,3,5. ( Tr 87 )
Soạn bài :
- Ngôi kể trong văn tự sự.
- Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Về nhà
the end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Như Hôị
Dung lượng: |
Lượt tài: 12
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)