Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Âu Đình Hữu | Ngày 09/05/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô về dự giờ
Môn: Ngữ Văn 6
Tiết 30:Tiếng Việt
Danh Từ
… ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ





“ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […]” (Em bé thông minh)





Cụm danh từ: ba con trâu ấy



Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng, gạo nếp


VD khác Thần hô mưa,gọi gió làm thành dông bão





Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…

Danh từ
Chỉ người
Chỉ vật
khái niệm
Em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm
Tìm thêm các danh từ khác trong câu?
Chỉ hiện tượng
Chỉ vật
2. Khả năng kết hợp của danh từ
Xét cụm danh từ

Ta có thể thay từ “ấy” bằng từ “này, nọ, kia, đó” được không?
Em hãy nhận xét về khả năng kết hợp của danh từ với các từ khác để lập thành cụm danh từ?
Danh từ kết hợp với từ chỉ số lượng đứng trước và các từ: này, ấy, nọ, kia, đây…….. đứng sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ
Ba con trâu ấy
Chỉ số lượng
Từ chỉ định
( Chỉ từ)
Danh từ trung tâm
3. Chức vụ của danh từ trong câu
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau
Lan học rất giỏi.
CN VN
Vua Hùng chọn người nối ngôi.
CN VN
Tôi là học sinh.
CN VN
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước
Danh từ giữ chức vụ gì trong câu?
GHI NHỚ 1
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…..
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
Ví dụ
Ba con trâu
Một viên quan
Ba thúng gạo
Sáu tạ thóc
Trả lời
- Con, viên, thúng, tạ => Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
- Trâu, quan, gạo, thóc => Danh từ chỉ sự vật : nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm
Nghĩa của các danh từ in đậm có khác gì với các danh từ đứng sau?
Xét các danh từ chỉ đơn vị
Lựa chọn các danh từ chỉ đơn vị sau: gùi, ông, cân, chú để thay thế cho các danh từ: con, viên, thúng, tạ. Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi? Vì sao?











Một ông quan
Sáu Cân thóc
Một viên quan
Ba con trâu
Một thúng gạo
Ba chú trâu
Một nắm gạo
Sáu tạ thóc
Ghi nhớ 2
Danh từ tiếng Việt được chia làm 2 loại lớn là danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. Danh từ chỉ đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm….
Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): con, cái, vị, chiếc, tấm…
Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
ĐÁP ÁN
Các danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, ghế, dép, bút, thước…..
Đặt câu:
Cái bút này của Lan.
Cái bàn này bị hỏng rồi.
Bài 2. Liệt kê các loại từ:
a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô…
b, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm…
ĐÁP ÁN
a, Loại từ đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, chú, bác, dì, cháu, ngài,cậu,mợ...
, …
b, Loại từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, pho, bộ, tờ, mảnh, miếng, hòn, tảng…
Bài 3. Liệt kê các danh từ
a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki – lô – gam,…
b, Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,….
ĐÁP ÁN
a, Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: gam, héc – ta, tạ, yến, cm,…
b, Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, bầy, bó, đoạn, thúng, thùng, gang, bát,…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Âu Đình Hữu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)