Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi nguyễn thanh tuyền |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THI GIẢNG MÔN NGỮ VĂN
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Thủy Tiên
Quê ngoại đẹp lắm nên em rất thích về quê ngoại.
2. Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau:
Kiểm tra bài cũ
Lỗi lặp từ
1. Khi dùng từ ta thường hay mắc những lỗi gì?
Lặp từ.
Lẫn lộn từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
quê ngoại
a. Xác định danh từ và ý nghĩa biểu thị của danh từ:
Bài: DANH TỪ
1/ Tìm hiểu ngữ liệu:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […] (Em bé thông minh)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ
- con trâu:
- vua:
- làng:
- thúng:
- con:
- gạo nếp:
chỉ vật
khái niệm
đơn vị
chỉ người
đơn vị
chỉ vật
Lưu ý
(cái thúng: chỉ vật )
- mưa,bão: hiện tượng
ba con trâu ấy
b. Khả năng kết hợp:
số từ
danh từ
chỉ từ
cụm danh từ
c. Chức vụ cú pháp:
CN
VN
Trâu là con vật quen thuộc của nhà nông.
Bài: DANH TỪ
2/ Kết luận :
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm
vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
( ghi nhớ sgk/ 86 )
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng,…
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ: này, ấy, đó,.. ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
a. Xác định nghĩa của các danh từ in đậm :
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
II/ DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật...
Dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
b. Phân loại danh từ chỉ đơn vị ( từ in đậm ):
A B
+ ba thúng gạo : danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
+ sáu tạ thóc : danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác .
Tại sao ta có thể nói “ Nhà có ba thúng gạo rất đầy”, nhưng không thể nói “ Nhà có sáu tạ thóc rất nặng” ?.
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
- ba chú trâu
- một ông quan
- ba nắm gạo
- sáu tấn thóc
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ ).
Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Bài: DANH TỪ
2. Kết luận :
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác : tạ, tấn, gam, kg, mét...
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: nắm, mớ, bó, thúng, rổ, lon...
( Ghi nhớ SGK trang 87 )
- Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật : nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,..
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( loại từ ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
III/Luyện tập :
Bài 1 (SGK T87):
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy ? ( gợi ý: đồ vật trong nhà ; đồ dùng học tập; các bộ phận cơ thể người; phương tiện giao thông; các loại trái cây... )
Bài 2: ( SGK Trang 87 )
Liệt kê các loại từ:
a: Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô…
b: Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,…
Đáp án
a: Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, vị, cô, thầy, chú, bác, anh, chị, thím, cậu, mợ….
b: Các từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: tấm, cục, chiếc, cánh, que, quyển…
20
1
2
3
4
5
6
Trò chơi
Thể lệ: Có 6 câu hỏi trắc nghiệm, lần lượt
các đội cùng trả lời trong thời gian 60 giây,
đáp đúng được 10 điểm,đáp sai, không có điểm,
sau 6 câu hỏi, đội nào nhiều điểm nhất thì đội đó thắng
Câu: “Lan lấy giấy ra vẽ một bức tranh thật đẹp.” có mấy danh từ?
2 danh từ
3 danh từ
4 danh từ
5 danh từ
3 danh từ
Từ “viên” trong từ “viên ngọc” là :
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Từ nào sau đây là danh từ?
Khôi ngô
Mặt mũi
Khỏe mạnh
Bú mớm
Mặt mũi
Từ “cái” trong “cái ti vi” là :
danh từ chỉ đơn vị
danh từ chỉ đơn vị
danh từ chỉ sự vật
Từ “cơm” trong từ “nồi cơm” là
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật
Câu : “Con mèo luôn rình để bắt chuột” có mấy danh từ?
2 danh từ
3 danh từ
4 danh từ
5 danh từ
2 danh từ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm chắc đặc điểm, phân loại của danh từ.
2. Làm bài tập còn lại ( SGK-87)
3. Chuẩn bị bài Ngôi kể và lời kể trong VB tự sự:
+ Đọc đoạn văn 1,2 ( SGK-88)
+ Trả lời các câu hỏi bên dưới.
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI VÀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Thủy Tiên
Quê ngoại đẹp lắm nên em rất thích về quê ngoại.
2. Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau:
Kiểm tra bài cũ
Lỗi lặp từ
1. Khi dùng từ ta thường hay mắc những lỗi gì?
Lặp từ.
Lẫn lộn từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
quê ngoại
a. Xác định danh từ và ý nghĩa biểu thị của danh từ:
Bài: DANH TỪ
1/ Tìm hiểu ngữ liệu:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […] (Em bé thông minh)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ
- con trâu:
- vua:
- làng:
- thúng:
- con:
- gạo nếp:
chỉ vật
khái niệm
đơn vị
chỉ người
đơn vị
chỉ vật
Lưu ý
(cái thúng: chỉ vật )
- mưa,bão: hiện tượng
ba con trâu ấy
b. Khả năng kết hợp:
số từ
danh từ
chỉ từ
cụm danh từ
c. Chức vụ cú pháp:
CN
VN
Trâu là con vật quen thuộc của nhà nông.
Bài: DANH TỪ
2/ Kết luận :
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm
vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
( ghi nhớ sgk/ 86 )
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng,…
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ: này, ấy, đó,.. ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
a. Xác định nghĩa của các danh từ in đậm :
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
II/ DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật...
Dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
b. Phân loại danh từ chỉ đơn vị ( từ in đậm ):
A B
+ ba thúng gạo : danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
+ sáu tạ thóc : danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác .
Tại sao ta có thể nói “ Nhà có ba thúng gạo rất đầy”, nhưng không thể nói “ Nhà có sáu tạ thóc rất nặng” ?.
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
- ba chú trâu
- một ông quan
- ba nắm gạo
- sáu tấn thóc
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ ).
Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Bài: DANH TỪ
2. Kết luận :
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác : tạ, tấn, gam, kg, mét...
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: nắm, mớ, bó, thúng, rổ, lon...
( Ghi nhớ SGK trang 87 )
- Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật : nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,..
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( loại từ ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
III/Luyện tập :
Bài 1 (SGK T87):
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy ? ( gợi ý: đồ vật trong nhà ; đồ dùng học tập; các bộ phận cơ thể người; phương tiện giao thông; các loại trái cây... )
Bài 2: ( SGK Trang 87 )
Liệt kê các loại từ:
a: Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô…
b: Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,…
Đáp án
a: Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, vị, cô, thầy, chú, bác, anh, chị, thím, cậu, mợ….
b: Các từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: tấm, cục, chiếc, cánh, que, quyển…
20
1
2
3
4
5
6
Trò chơi
Thể lệ: Có 6 câu hỏi trắc nghiệm, lần lượt
các đội cùng trả lời trong thời gian 60 giây,
đáp đúng được 10 điểm,đáp sai, không có điểm,
sau 6 câu hỏi, đội nào nhiều điểm nhất thì đội đó thắng
Câu: “Lan lấy giấy ra vẽ một bức tranh thật đẹp.” có mấy danh từ?
2 danh từ
3 danh từ
4 danh từ
5 danh từ
3 danh từ
Từ “viên” trong từ “viên ngọc” là :
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Từ nào sau đây là danh từ?
Khôi ngô
Mặt mũi
Khỏe mạnh
Bú mớm
Mặt mũi
Từ “cái” trong “cái ti vi” là :
danh từ chỉ đơn vị
danh từ chỉ đơn vị
danh từ chỉ sự vật
Từ “cơm” trong từ “nồi cơm” là
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật
Câu : “Con mèo luôn rình để bắt chuột” có mấy danh từ?
2 danh từ
3 danh từ
4 danh từ
5 danh từ
2 danh từ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm chắc đặc điểm, phân loại của danh từ.
2. Làm bài tập còn lại ( SGK-87)
3. Chuẩn bị bài Ngôi kể và lời kể trong VB tự sự:
+ Đọc đoạn văn 1,2 ( SGK-88)
+ Trả lời các câu hỏi bên dưới.
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI VÀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thanh tuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)