Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Dịu | Ngày 21/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Cho biết nguyên nhân của việc dùng từ không đúng? Cho ví dụ và giải thích.
Nguyên nhân:
Không biết nghĩa của từ
Hiểu sai nghĩa
Hiểu nghĩa nhưng không đầy đủ
Ví dụ: Sáng 2-9 Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập.
Nhắc lại ở bậc Tiểu học em đã được học những từ loại tiếng Việt nào?
Từ loại tiếng Việt:
Động từ
Tính từ
Danh từ
Bài học
1. Đặc điểm của danh từ

a. Ví dụ:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]
Danh từ: con trâu

( số từ )

- đứng trước danh từ
( chỉ từ- từ để trỏ )
1. Đặc điểm của danh từ

a. Ví dụ:
-Xung quanh danh từ có các từ:
+ Ba
+ ấy
- đứng sau danh từ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]
1. Đặc điểm của danh từ

a. Ví dụ:
Danh từ là những từ chỉ người, vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm...
Danh từ có thể kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước; các từ này, ấy, đó,... ở phía sau.
1. Đặc điểm của danh từ

a. Ví dụ:
Cụm danh từ ba con trâu ấy có mấy danh từ?
Cụm danh từ ba con trâu ấy có 2 danh từ:
Con:
Trâu:
DT chỉ loại thể- đứng sau số từ
DT chung- đứng trước "ấy"
Đặt câu với những danh từ : vua, làng...
Vua Hùng chọn người nối ngôi

(2) Làng tôi sau luỹ tre xanh
CN- DT
VN
CN- DT
VN
1. Đặc điểm của danh từ

a. Ví dụ:
Danh từ là những từ chỉ người, vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm...
Danh từ có thể kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước; các từ này, ấy, đó,... ở phía sau.
Danh từ thường giữ chức vụ làm CN trong câu
Danh từ cũng có thể giữ chức vụ làm VN trong câu nhưng trước DT phải có từ là
Lấy ví dụ DT giữ chức vụ làm VN trong câu?
Ví dụ:
Nhân dân là bể

Văn nghệ là thuyền

Cấu trúc câu: CN là VN
CN
VN
VN
CN
1. Đặc điểm của danh từ

a. Ví dụ:
Bài học
b. Ghi nhớ:
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,..
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
a. Ví dụ:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
-sáu tạ thóc
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị
Trâu, quan, thóc, gạo: DTchung
Giả sử thay: Viên quan = ông quan; thúng gạo = rá gạo; tạ thóc = cân thóc có được không?
Được:
Thay: viên quan = ông quan: đơn vị tính đếm, đo lường không đổi ( ông và viên vẫn là chỉ một đối tượng - DT chỉ đơn vị tự nhiên)
Thay: thúng = rá; tạ = cân: đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi theo - DT chỉ đơn vị mang tính quy ước
Vì sao có thể nói : Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói: Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
Tạ: đơn vị mang tính chính xác không thể miêu tả về lượng không thể nói: sáu tạ thóc rất nặng
Thúng: có thể rất đầy nhưng có thể rất vơi cũng được gọi là một thúng thúng là đơn vị mang tính ước chừng có thể được miêu tả bổ sung về lượng
2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
a. Ví dụ:
b. Ghi nhớ:
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại trừ)
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
- Danh từ chỉ sự vật: nhà, cửa, bàn, ghế, sách, bút,...
Đặt câu:
Chiếc bàn này chân đã gãy
Cuốn sách này rất hay
II. Luyện tập
Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:

b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,...
a/ Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b/ Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,...
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a/ Chỉ đơn vị quy ứơc chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lô-gam,...
Bác, chú, anh, chị,...
b/ Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,...
Tờ, quyển, tấm, chiếc,...
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lô-gam,...
b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,...
II. Luyện tập
Héc ta, gam, hải lý, dặm,...
Bồ, thúng, vốc, sải,...
HDVN:
Học bài, hoàn thành các bài tập, làm bài tập 5
- Xem trước bài "Luyện nói kể chuyện"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thanh Dịu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)