Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Thuỵ |
Ngày 21/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phát hiện và chữa lỗi về dùng từ trong các câu sau:
Anh ấy là người rất kiên cố.
Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều
kiến thức.
Anh ấy là người rất kiên nhẫn .
b) Thầy giáo đã truyền thụ cho chúng em rất nhiều
kiến thức.
Tiết 32 : danh tỪ
I. Đặc đặc điểm của danh từ
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
- Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng , khái niệm…..
- Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các chỉ từ ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho đẻ thành chín con ( …)
(Em bé thông minh)
con trâu
ba
ấy
đều mừng rỡ.
CN
VN
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho đẻ thành chín con ( …)
(Em bé thông minh)
con trâu
ba
ấy
Tiết 32 : danh tỪ
I. Đặc đặc điểm của danh từ
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
- Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các chỉ từ ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
đang gặm cỏ.
- Con trâu
-Cả
CN
VN
làng
là
CN
VN
CN
VN
Anh Nam
giáo viên.
Cô Hà
công nhân.
là
- Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng , khái niệm…..
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ.
- Khi danh từ làm vị ngữ trong câu , nó cần có từ “ là “đứng trước
* Ghi nhớ ( SGK)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Tiết 32 : danh tỪ
I. Đặc đặc điểm của danh từ
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
- Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các chỉ từ ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng , khái niệm…..
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ.
- Khi danh từ làm vị ngữ trong câu , nó cần có từ “ là “đứng trước
* Ghi nhớ : SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1 Ví dụ :
- Ba
- Một quan
- Ba gạo
- Sáu thóc
con
thúng
viên
tạ
trâu
Là những danh từ chỉ đơn vị tính đếm người , vật
Là những danh từ chỉ người , vật
2 Nhận xét :
Danh từ gồm 2 loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị.
+ Danh từ chỉ sự vật.
chú
ông
rá
cân
- Khi thay con bằng chú, viên bằng ông thì đơn vị tÍnh, đếm không thay đổi.
- Khi thay thúng bằng rá, tạ bằng cân thì đơn vị tính, đếm, đo lường thay đổi.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm :
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước
Tiết 32 : danh tỪ
I. Đặc đặc điểm của danh từ
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
- Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các chỉ từ ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng , khái niệm…..
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ.
- Khi danh từ làm vị ngữ trong câu , nó cần có từ “ là “đứng trước
* Ghi nhớ : SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
Danh từ gồm 2 loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị.
+ Danh từ chỉ sự vật.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm :
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…
* Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ)
Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ
Tiết 32 : danh tỪ
I. Đặc đặc điểm của danh từ
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
- Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các chỉ từ ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng , khái niệm…..
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ.
- Khi danh từ làm vị ngữ trong câu , nó cần có từ “ là “đứng trước
* Ghi nhớ : SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ
sự vật.
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
Danh từ gồm 2 loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị.
+ Danh từ chỉ sự vật.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm :
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước
III. Luyện tập:
Bài tập 1 : Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
- Một số danh từ chỉ sự vật:
Bàn , ghế , sách , vở , nhà , cửa….
Cái bàn học của em rất đẹp.
- Đặt câu :
2. Bài tập 2 : Liệt kê các loại từ :
a)Chuyên đứng trước danh từ chỉ người , ví dụ : Ông , vị , cô , ………………………………………….
b)Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật , ví dụ : Cái , bức , tấm , ……………………………….
Anh, ngài, bác,em ,cậu…
Quyển, quả, tờ, chiếc....
3.Bài tập 3 : Liệt kê các danh từ :
Chỉ đơn vị quy ước chính xác , ví dụ : mét , lít , ki-lô-gam
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng , ví dụ : nắm , mớ , đàn ,
,tấn , tạ , yến , ki-lô-mét,…
hũ , vò , bó , vốc ,…
5. Bài tập 5 : Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả trên
- Danh từ chỉ đơn vị : Em , que , con , bức ,…
-Danh từ chỉ sự vật : Mã Lương , Cha mẹ , củi ,
cỏ , chim ,…
Tiết 32 : danh tỪ
I. Đặc đặc điểm của danh từ
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
- Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các chỉ từ ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng , khái niệm…..
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ.
- Khi danh từ làm vị ngữ trong câu , nó cần có từ “ là “đứng trước
* Ghi nhớ : SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ
sự vật.
1 Ví dụ :
2 Nhận xét :
Danh từ gồm 2 loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị.
+ Danh từ chỉ sự vật.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm :
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước
III. Luyện tập :
Phân loại danh từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Thuỵ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)