Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Thuỷ |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TIẾT 32 DANH TỪ
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ:
Danh từ trong cụm danh từ “ba câu trâu”: con trâu
Danh từ khác có trong câu trên: vua, làng, thúng, gạo, nếp
2/ Tìm danh từ trong câu : Không có gì quí hơn độc lập tự do.
Từ những từ vừa tìm được, em thấy danh từ biểu thị những gì ?
=> Danh từ biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
con trâu, vua
làng, thúng
gạo, nếp
độc lập, tự do
1/ Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in màu: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […].
TIẾT 32 DANH TỪ
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ:
1/ Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
2/ Từ chỉ số lượng + Danh từ +Một số từ ngữ khác + này, ấy, kia,…=> Cụm DT
3/ Chức vụ điển hình trong câu là chủ ngữ.
ba con trâu ấy
ba thúng thóc mới kia
một viên quan nọ
Ghi nhớ ( SGK/86 )
+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
+ Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, .. ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
+ Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
* Ghi nhớ: SGK/86
II/ DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
ấy
một
mới kia
nọ
ba
ba
1/ DT tiếng Việt có hai loại lớn: DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật
2/ DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ)
- DT chỉ đơn vị quy ước (chính xác và ước chừng)
* Ghi nhớ: (SGK/87)
III/ LUYỆN TẬP
TIẾT 32 DANH TỪ
TIẾT 32 DANH TỪ
1/ Trong các cụm danh từ sau, giữa các danh từ in màu và danh từ sau nó, danh từ nào nêu tên từng loại sự vật, danh từ nào là đơn vị để tính đếm, đo lường sự vật ?
ba chú trâu; một ông quan; ba rá gạo; sáu cân thóc.
2/ So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó ?
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiên
- DT là đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: chú, ông, rá, cân => Danh từ đơn vị
- DT nêu tên từng loại sự vật: trâu, quan, gạo, thóc => Danh từ sự vật.
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.
TIẾT 32 DANH TỪ
Ghi nhớ (SGK/87)
- DT tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật. DT chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. DT chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
- DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
+DT chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ)
+ DT chỉ đơn vị quy ước ( Có DT chỉ đơn vị chính xác và DT chỉ đơn vị ước chừng)
TIẾT 32 DANH TỪ
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ:
II/ DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
III/ LUYỆN TẬP
1/ Những loại từ nào chuyên đứng trước danh từ chỉ người ?
a/ Chú, cô, viên, tấm, bức, cậu.
b/ Ngài, viên, em, cô, vị, ông.
c/ Cô, chú, ông, chiếc, cái, món.
d/ Viên, ông, cậu, chiếc, tờ, bức.
2/ Điền thêm các danh từ sau:
a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, …
b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ,…
c/ Chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước dt chỉ đồ vật: cái, bức, …
ki-lô-gam, gam, ki-lô-mét, cen-ti-mét…
chiếc, quyển,…
đàn, …
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ:
Danh từ trong cụm danh từ “ba câu trâu”: con trâu
Danh từ khác có trong câu trên: vua, làng, thúng, gạo, nếp
2/ Tìm danh từ trong câu : Không có gì quí hơn độc lập tự do.
Từ những từ vừa tìm được, em thấy danh từ biểu thị những gì ?
=> Danh từ biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
con trâu, vua
làng, thúng
gạo, nếp
độc lập, tự do
1/ Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in màu: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […].
TIẾT 32 DANH TỪ
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ:
1/ Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
2/ Từ chỉ số lượng + Danh từ +Một số từ ngữ khác + này, ấy, kia,…=> Cụm DT
3/ Chức vụ điển hình trong câu là chủ ngữ.
ba con trâu ấy
ba thúng thóc mới kia
một viên quan nọ
Ghi nhớ ( SGK/86 )
+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
+ Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, .. ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
+ Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
* Ghi nhớ: SGK/86
II/ DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
ấy
một
mới kia
nọ
ba
ba
1/ DT tiếng Việt có hai loại lớn: DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật
2/ DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ)
- DT chỉ đơn vị quy ước (chính xác và ước chừng)
* Ghi nhớ: (SGK/87)
III/ LUYỆN TẬP
TIẾT 32 DANH TỪ
TIẾT 32 DANH TỪ
1/ Trong các cụm danh từ sau, giữa các danh từ in màu và danh từ sau nó, danh từ nào nêu tên từng loại sự vật, danh từ nào là đơn vị để tính đếm, đo lường sự vật ?
ba chú trâu; một ông quan; ba rá gạo; sáu cân thóc.
2/ So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó ?
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiên
- DT là đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật: chú, ông, rá, cân => Danh từ đơn vị
- DT nêu tên từng loại sự vật: trâu, quan, gạo, thóc => Danh từ sự vật.
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.
TIẾT 32 DANH TỪ
Ghi nhớ (SGK/87)
- DT tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật. DT chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. DT chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
- DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
+DT chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ)
+ DT chỉ đơn vị quy ước ( Có DT chỉ đơn vị chính xác và DT chỉ đơn vị ước chừng)
TIẾT 32 DANH TỪ
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ:
II/ DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
III/ LUYỆN TẬP
1/ Những loại từ nào chuyên đứng trước danh từ chỉ người ?
a/ Chú, cô, viên, tấm, bức, cậu.
b/ Ngài, viên, em, cô, vị, ông.
c/ Cô, chú, ông, chiếc, cái, món.
d/ Viên, ông, cậu, chiếc, tờ, bức.
2/ Điền thêm các danh từ sau:
a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, …
b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ,…
c/ Chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước dt chỉ đồ vật: cái, bức, …
ki-lô-gam, gam, ki-lô-mét, cen-ti-mét…
chiếc, quyển,…
đàn, …
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)