Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Ngô Tần Tài |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu lỗi thường gặp khi sử dụng từ ?
2. Hãy tìm từ thay từ hỗ trợ trong câu sau:
Hằng ngày, Lan phải hỗ trợ mẹ những việc vặt trong nhà.
giúp
DANH TỪ
Tiếng Việt:
TRƯỜNG THCS CAO THẮNG
TỔ VĂN -CÔNG DÂN
Tuần :8
Tiết : 32
Giáo viên : Huỳnh Thị Thùy Dương
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
Ví dụ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [... ]
(Em bé thông minh)
DANH TỪ
Con trâu
Làng
Thúng gạo nếp
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm....
Tìm thêm một vài danh từ chỉ hiện tượng?
Nắng, mưa, gió, bão.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2 .Khả năng kết hợp
*Xét cụm danh từ:
ba con trâu ấy
Từ chỉ số lượng
Từ chỉ định (chỉ từ)
DT (TT)
Em hãy nhận xét về khả năng kết hợp của danh từ với các từ khác để lập thành cụm danh từ?
Ta có thể thay từ “ấy” bằng các từ khác được không?
- Thay “ấy” bằng đó, này, kia, nọ, đây
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2 .Khả năng kết hợp
- Từ chỉ số lượng đứng trước.
- Các từ: này, ấy, đó, nọ, kia, đây, đứng sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2 .Khả năng kết hợp
3 .Chức vụ trong câu
*Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các ví dụ sau:
Lan học rất giỏi.
Nam là học sinh.
Trâu là động vật ăn cỏ.
VN
CN
VN
CN
CN
VN
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
Vậy em cho biết chức năng của danh từ trong câu là gì?
-Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu .
-Khi làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
b. Nhận xét:
- Con, viên, thúng, tạ: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vậtDanh từ chỉ đơn vị.
-Trâu, quan, gạo, thóc: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệmDanh từ chỉ sự vật.
a. Ví dụ: - Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác các danh từ
đứng sau?
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
II. Phân loại danh từ:
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
Từ nhận xét trên,em cho biết danh từ Tiếng Việt
gồm mấy loại lớn?
*Danh từ Tiếng Việt gồm hai loại lớn:
1.Danh từ chỉ sự vật: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
2.Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
sáu tạ thóc
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
→
→
→
→
ba chú trâu
một ông quan
ba thùng gạo
sáu tấn thóc
Hãy lựa chọn các danh từ chỉ đơn vị sau: thùng, ông, tấn, chú để thay thế cho các danh từ: con, viên, thúng, tạ ?
*Xét các danh từ chỉ đơn vị:
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ?
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao?
-Thay con bằng chú; thay viên bằng ông: Đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ).
-Thay thúng bằng thùng, tạ bằng tấn: Đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi vì đó chính là từ chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
II. Phân loại danh từ:
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
1.Danh từ chỉ sự vật:
2. Danh từ chỉ đơn vị:
Vậy danh từ chỉ đơn vị gồm mấy nhóm?
Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ):con, cái, vị, chiếc, tấm,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
- Vì danh từ “ thúng” chỉ số lượng ước phỏng, không
chính xác nên có thể bổ sung thêm các từ về lượng.
- Danh từ “tạ” là danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác, cụ thể rồi, nếu thêm từ nặng hoặc nhẹ vào đều thừa.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
II. Phân loại danh từ:
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
1.Danh từ chỉ sự vật:
2. Danh từ chỉ đơn vị:
a.Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): con, cái, vị, chiếc, tấm…
b.Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác: tấn, tạ,ki-lô-mét, …
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:miếng, mẩu, nhóm, cuộn, …
Bài tập nhanh:
Cho nhóm loại từ: ông, anh, gã, thằng, tay, viên và danh từ thư kí. Nối các loại từ với danh từ thư kí để tạo thành các tổ hợp:
Ông
Anh
Gã
Thằng
Tay
Viên
Thư kí
Luyện tập:
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật. Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Các danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, ghế, nhà, cửa, ông, bà, cha, mẹ ...
Đặt câu:
Con lợn rất béo.
Đàn gà có bảy con.
Cánh cửa đã bị hỏng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Bài 2 (nhóm1+2+3): Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước các danh từ chỉ người,
VD: Ông, vị, cô,...
b. Chuyên đứng trước các danh từ chỉ đồ vật,
VD: Cái, bức, tấm,...
Bài 3 (nhóm 4+5+6): Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác,
VD: Mét, lít, ki-lô-gam,...
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng,
VD: Nắm, mớ, đàn,...
Bài 2:
a.Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, ngài, viên, tên, thằng, gã, vị, người, cô, em, anh, chú, bác,...
b.Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ, tờ, hòn, quả, tảng, dải,...
Bài 3:
a. Các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, ki-lô-mét, gam, hécta, yến, tạ, tấn,...
b. Các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, bầy, bó, đoạn, thúng, thùng, cốc, vốc, gang, bát, que, thìa,...
Điền vào sơ đồ trống sau để phân loại danh từ?
Sơ đồ phân loại danh từ
Danh từ
Danh từ chỉ
đơn vị
Danh từ chỉ
sự vật
Danh từ chỉ
đơn vị tự nhiên
(loại từ)
Danh từ chỉ
đơn vị quy ước
Danh từ chỉ
đơn vị quy ước
ước chừng
Danh từ chỉ
đơn vị quy ước
chính xác
Bài tập bổ sung:
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ) có thể kết hợp với mỗi danh từ sau: đá, thuyền, vải?
Hòn
Phiến Chiếc
Mẩu Đá Cái Thuyền
Tảng Con
Viên
Cây
Cuộn
Mảnh Vải
Mẩu
Tấm
Xếp
Qua hai bài tập trên, các em có thể rút ra kết luận gì?
Kết luận: Có thể có nhiều danh từ chỉ đơn vị tự nhiên khác nhau kết hợp với một danh từ, ngược lại một danh từ chỉ đơn vị tự nhiên cũng có thể kết hợp với nhiều danh từ khác nhau.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài, thuộc ghi nhớ về đặc điểm của danh từ, phân lọai danh từ.
Làm bài tập 4, 5 SGK; bài tập 5, 6, 7 SBT
Đọc, soạn bài “Ông lão đánh cá và con cá vàng” (Hướng dẫn đọc thêm)
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu lỗi thường gặp khi sử dụng từ ?
2. Hãy tìm từ thay từ hỗ trợ trong câu sau:
Hằng ngày, Lan phải hỗ trợ mẹ những việc vặt trong nhà.
giúp
DANH TỪ
Tiếng Việt:
TRƯỜNG THCS CAO THẮNG
TỔ VĂN -CÔNG DÂN
Tuần :8
Tiết : 32
Giáo viên : Huỳnh Thị Thùy Dương
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
Ví dụ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [... ]
(Em bé thông minh)
DANH TỪ
Con trâu
Làng
Thúng gạo nếp
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm....
Tìm thêm một vài danh từ chỉ hiện tượng?
Nắng, mưa, gió, bão.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2 .Khả năng kết hợp
*Xét cụm danh từ:
ba con trâu ấy
Từ chỉ số lượng
Từ chỉ định (chỉ từ)
DT (TT)
Em hãy nhận xét về khả năng kết hợp của danh từ với các từ khác để lập thành cụm danh từ?
Ta có thể thay từ “ấy” bằng các từ khác được không?
- Thay “ấy” bằng đó, này, kia, nọ, đây
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2 .Khả năng kết hợp
- Từ chỉ số lượng đứng trước.
- Các từ: này, ấy, đó, nọ, kia, đây, đứng sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2 .Khả năng kết hợp
3 .Chức vụ trong câu
*Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các ví dụ sau:
Lan học rất giỏi.
Nam là học sinh.
Trâu là động vật ăn cỏ.
VN
CN
VN
CN
CN
VN
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
Vậy em cho biết chức năng của danh từ trong câu là gì?
-Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu .
-Khi làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
b. Nhận xét:
- Con, viên, thúng, tạ: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vậtDanh từ chỉ đơn vị.
-Trâu, quan, gạo, thóc: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệmDanh từ chỉ sự vật.
a. Ví dụ: - Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác các danh từ
đứng sau?
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
II. Phân loại danh từ:
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
Từ nhận xét trên,em cho biết danh từ Tiếng Việt
gồm mấy loại lớn?
*Danh từ Tiếng Việt gồm hai loại lớn:
1.Danh từ chỉ sự vật: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
2.Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
sáu tạ thóc
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
→
→
→
→
ba chú trâu
một ông quan
ba thùng gạo
sáu tấn thóc
Hãy lựa chọn các danh từ chỉ đơn vị sau: thùng, ông, tấn, chú để thay thế cho các danh từ: con, viên, thúng, tạ ?
*Xét các danh từ chỉ đơn vị:
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ?
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao?
-Thay con bằng chú; thay viên bằng ông: Đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ).
-Thay thúng bằng thùng, tạ bằng tấn: Đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi vì đó chính là từ chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
II. Phân loại danh từ:
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
1.Danh từ chỉ sự vật:
2. Danh từ chỉ đơn vị:
Vậy danh từ chỉ đơn vị gồm mấy nhóm?
Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ):con, cái, vị, chiếc, tấm,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
- Vì danh từ “ thúng” chỉ số lượng ước phỏng, không
chính xác nên có thể bổ sung thêm các từ về lượng.
- Danh từ “tạ” là danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác, cụ thể rồi, nếu thêm từ nặng hoặc nhẹ vào đều thừa.
I.Đặc điểm của danh từ:
1.Khái niệm :
II. Phân loại danh từ:
DANH TỪ
2.Khả năng kết hợp :
3.Chức vụ trong câu :
1.Danh từ chỉ sự vật:
2. Danh từ chỉ đơn vị:
a.Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): con, cái, vị, chiếc, tấm…
b.Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác: tấn, tạ,ki-lô-mét, …
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:miếng, mẩu, nhóm, cuộn, …
Bài tập nhanh:
Cho nhóm loại từ: ông, anh, gã, thằng, tay, viên và danh từ thư kí. Nối các loại từ với danh từ thư kí để tạo thành các tổ hợp:
Ông
Anh
Gã
Thằng
Tay
Viên
Thư kí
Luyện tập:
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật. Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Các danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, ghế, nhà, cửa, ông, bà, cha, mẹ ...
Đặt câu:
Con lợn rất béo.
Đàn gà có bảy con.
Cánh cửa đã bị hỏng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Bài 2 (nhóm1+2+3): Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước các danh từ chỉ người,
VD: Ông, vị, cô,...
b. Chuyên đứng trước các danh từ chỉ đồ vật,
VD: Cái, bức, tấm,...
Bài 3 (nhóm 4+5+6): Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác,
VD: Mét, lít, ki-lô-gam,...
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng,
VD: Nắm, mớ, đàn,...
Bài 2:
a.Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, ngài, viên, tên, thằng, gã, vị, người, cô, em, anh, chú, bác,...
b.Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ, tờ, hòn, quả, tảng, dải,...
Bài 3:
a. Các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, ki-lô-mét, gam, hécta, yến, tạ, tấn,...
b. Các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, bầy, bó, đoạn, thúng, thùng, cốc, vốc, gang, bát, que, thìa,...
Điền vào sơ đồ trống sau để phân loại danh từ?
Sơ đồ phân loại danh từ
Danh từ
Danh từ chỉ
đơn vị
Danh từ chỉ
sự vật
Danh từ chỉ
đơn vị tự nhiên
(loại từ)
Danh từ chỉ
đơn vị quy ước
Danh từ chỉ
đơn vị quy ước
ước chừng
Danh từ chỉ
đơn vị quy ước
chính xác
Bài tập bổ sung:
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ) có thể kết hợp với mỗi danh từ sau: đá, thuyền, vải?
Hòn
Phiến Chiếc
Mẩu Đá Cái Thuyền
Tảng Con
Viên
Cây
Cuộn
Mảnh Vải
Mẩu
Tấm
Xếp
Qua hai bài tập trên, các em có thể rút ra kết luận gì?
Kết luận: Có thể có nhiều danh từ chỉ đơn vị tự nhiên khác nhau kết hợp với một danh từ, ngược lại một danh từ chỉ đơn vị tự nhiên cũng có thể kết hợp với nhiều danh từ khác nhau.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài, thuộc ghi nhớ về đặc điểm của danh từ, phân lọai danh từ.
Làm bài tập 4, 5 SGK; bài tập 5, 6, 7 SBT
Đọc, soạn bài “Ông lão đánh cá và con cá vàng” (Hướng dẫn đọc thêm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tần Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)