Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Nhị |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
trường thcs hưng dũng - VINH, NGHệ AN nĂm học 2009-2010
Kính chào các thầy giáo, cô giáo và các em!
Tìm lỗi và chữa lỗi trong các câu sau
Câu1: Ở thời đại mình, nhà thơ Nguyễn Du
đã được tận mắt chứng thực bao cảnh ngộ đau
khổ của người phụ nữ.
Câu 2: Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những
cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
DANH Từ
1. VÍ DỤ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba
con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba
con trâu ấy đẻ thành chín con […].
(Em bé thông minh)
Cụm danh từ: ba con trâu
Danh từ trong cụm danh từ ba con trâu
Danh từ: con trâu
Các danh từ khác: Vua, làng, thúng, gạo, nếp
- con trâu - vua - làng - thúng - gạo - nếp
Trong các danh từ sau, danh từ nào chỉ người, danh từ nào chỉ vật, danh từ nào chỉ khái niệm?
Chỉ người
Chỉ vật
Khái niệm
Chỉ vật
Chỉ vật
Khái niệm
- con trâu - vua - làng - thúng - gạo - nếp
Danh từ là những từ chỉ: người, vật, hiện
tượng, khái niệm…
Hãy đặt câu với các danh từ: Vua, làng
Vua kén phò mã cho công chúa
Làng tôi rất đẹp
CN
CN
Chức vụ điển hình trong câu
của danh từ là chủ ngữ
Nhận xét các ví dụ sau:
Tôi là học sinh
Tôi là người xứ Nghệ
Khi làm vị ngữ, danh từ cần
có từ là đứng trước
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, … ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
Phần ghi nhớ (sgk, tr 86)
Ví dụ:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác với nghĩa của các danh từ đứng sau?
?
Các danh từ in đậm nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Các danh từ phía sau nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, khái niệm.
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
-ba chú trâu (1)
-một ông quan (2)
-ba bao gạo (3)
-sáu cân thóc (4)
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ?
Trường hợp (3), (4) đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi. Vì các từ: thúng, tạ, cân, bao dùng để tính đếm đo lường sự vật. Trường hợp (1), (2) đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi. Vì các từ: con, viên, chú, ông, không dùng để tính đếm đo lường sự vật.
Thử thay các danh từ in đậm trong ví dụ bằng những từ khác?
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
Có thể nói ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ đơn vị tính đếm, đo lường ước chừng, không chính xác nên ta có thể thêm các từ miêu tả bổ sung về lượng (rất đầy, to, nhỏ). Không thể nói sáu tạ thóc rất nặng vì từ tạ là chỉ số lượng chính xác nên ta không thể thêm các từ miêu tả về lượng được.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước gồm mấy loại ?
Gồm hai loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cân, mét, lít…
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: thúng, nắm, mớ…
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ);
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác;
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ: (sgk, tr 87
Bài tập 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Các danh từ chỉ sự vật như: chó, mèo, bàn, ghế, nhà, sách, áo, …
Ví dụ: Nhà ai mới nhỉ, tường vôi trắng (Tố Hữu)
Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,…
Ông, bà, cậu, dì, dượng, chú, thím, bác, …
Liệt kê các loại từ:
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái bức, tấm,…
Chiếc, quyển, bộ, tờ, …
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lô-gam,…
Tấn, yến, gam, …
Liệt kê các danh từ:
b) Chỉ đơn vị quy ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,…
Vốc, bó, đoạn, khoảng, …
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
chính xác
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị
quy ước
Danh từ chỉ đơn vị
tự nhiên
Danh từ chỉ đơn vị
ước chừng
Sơ đồ phân loại danh từ
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với danh từ: đá.
Hòn
Phiến
Tảng
Viên
Mẩu
Cục
đá
Học bài, xem lại các ví dụ và bài tập. Học thuộc hai phần ghi nhớ (tr 86 và tr 87) Làm các bài tập còn lại trong sgk
Soạn bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
Trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em!
trường thcs hưng dũng - nĂm học 2009-2010
Kính chào các thầy giáo, cô giáo và các em!
Tìm lỗi và chữa lỗi trong các câu sau
Câu1: Ở thời đại mình, nhà thơ Nguyễn Du
đã được tận mắt chứng thực bao cảnh ngộ đau
khổ của người phụ nữ.
Câu 2: Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những
cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
DANH Từ
1. VÍ DỤ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba
con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba
con trâu ấy đẻ thành chín con […].
(Em bé thông minh)
Cụm danh từ: ba con trâu
Danh từ trong cụm danh từ ba con trâu
Danh từ: con trâu
Các danh từ khác: Vua, làng, thúng, gạo, nếp
- con trâu - vua - làng - thúng - gạo - nếp
Trong các danh từ sau, danh từ nào chỉ người, danh từ nào chỉ vật, danh từ nào chỉ khái niệm?
Chỉ người
Chỉ vật
Khái niệm
Chỉ vật
Chỉ vật
Khái niệm
- con trâu - vua - làng - thúng - gạo - nếp
Danh từ là những từ chỉ: người, vật, hiện
tượng, khái niệm…
Hãy đặt câu với các danh từ: Vua, làng
Vua kén phò mã cho công chúa
Làng tôi rất đẹp
CN
CN
Chức vụ điển hình trong câu
của danh từ là chủ ngữ
Nhận xét các ví dụ sau:
Tôi là học sinh
Tôi là người xứ Nghệ
Khi làm vị ngữ, danh từ cần
có từ là đứng trước
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, … ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
Phần ghi nhớ (sgk, tr 86)
Ví dụ:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác với nghĩa của các danh từ đứng sau?
?
Các danh từ in đậm nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Các danh từ phía sau nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, khái niệm.
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
-ba chú trâu (1)
-một ông quan (2)
-ba bao gạo (3)
-sáu cân thóc (4)
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ?
Trường hợp (3), (4) đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi. Vì các từ: thúng, tạ, cân, bao dùng để tính đếm đo lường sự vật. Trường hợp (1), (2) đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi. Vì các từ: con, viên, chú, ông, không dùng để tính đếm đo lường sự vật.
Thử thay các danh từ in đậm trong ví dụ bằng những từ khác?
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
Có thể nói ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ đơn vị tính đếm, đo lường ước chừng, không chính xác nên ta có thể thêm các từ miêu tả bổ sung về lượng (rất đầy, to, nhỏ). Không thể nói sáu tạ thóc rất nặng vì từ tạ là chỉ số lượng chính xác nên ta không thể thêm các từ miêu tả về lượng được.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước gồm mấy loại ?
Gồm hai loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cân, mét, lít…
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: thúng, nắm, mớ…
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ);
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác;
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ: (sgk, tr 87
Bài tập 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Các danh từ chỉ sự vật như: chó, mèo, bàn, ghế, nhà, sách, áo, …
Ví dụ: Nhà ai mới nhỉ, tường vôi trắng (Tố Hữu)
Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,…
Ông, bà, cậu, dì, dượng, chú, thím, bác, …
Liệt kê các loại từ:
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái bức, tấm,…
Chiếc, quyển, bộ, tờ, …
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lô-gam,…
Tấn, yến, gam, …
Liệt kê các danh từ:
b) Chỉ đơn vị quy ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,…
Vốc, bó, đoạn, khoảng, …
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
chính xác
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị
quy ước
Danh từ chỉ đơn vị
tự nhiên
Danh từ chỉ đơn vị
ước chừng
Sơ đồ phân loại danh từ
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với danh từ: đá.
Hòn
Phiến
Tảng
Viên
Mẩu
Cục
đá
Học bài, xem lại các ví dụ và bài tập. Học thuộc hai phần ghi nhớ (tr 86 và tr 87) Làm các bài tập còn lại trong sgk
Soạn bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
Trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em!
trường thcs hưng dũng - nĂm học 2009-2010
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Nhị
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)