Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thuỷ | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 6
Tiết 32: Danh từ
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: ễ� tiểu học em đã học về từ loại danh từ. Hãy nhớ lại kiến thức và xác định danh từ trong ví dụ sau?
Ví dụ: "Treõn ủo�ng caùn, dửụựi ủo�ng saõu
Cho�ng caứy vụù caỏy, con traõu ủi bửứa"
(Ca dao)
"Con ra tie�n tuyeỏn xa xoõi,
Yeõu ba�m yeõu nửụực caỷ ủoõi meù hie�n"
(Toỏ Hửừu)
Đáp án: Các danh từ là: ủo�ng, ủo�ng, cho�ng, vụù, con traõu, con, tie�n tuyeỏn, ba�m, nửụực, meù.
1-Ví dụ :Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [.]
(Em bé thông minh )
Các danh từ trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng,con trõu,con.
Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng,con trõu
Chỉ người
Khái niệm
Chỉ vật
Chỉ khái niệm
Chỉ vật
Chỉ vật
1.Mưa rất to.
2. Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
Khái niệm
hi?n tu?ng
Ví dụ:
Ba con trâu ấy
Ba: Từ chỉ số lượng
- Ấy: V? trí
- Danh tõ cã kh¶ n¨ng kÕt hîp víi c¸c tõ chØ sè l­îng ë ®»ng tr­íc:nh÷ng,c¸c,vµi,ba,bèn ...
- Danh tõ cã thÓ kÕt hîp víi c¸c tõ: nµy, Êy, kia, nä ...ë ®»ng sau.


Ví dụ:

Hoa nở.

Nó là học sinh.
CN
VN
VN
CN
Bài tập :
Nhân dân là bể

Văn nghệ là thuyền
CN
CN
VN
VN


B�i h?c.
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, kháI niệm.
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó. ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
Ba con trâu
Một viên quan
Ba thúng gạo
Sáu tạ thóc
Danh từ chỉ s? vật: Trâu, quan, gạo, thóc
Danh từ chỉ đơn vị: Con, viên, thúng, taù.
Ví dụ:

Một bát cơm


Một cái bát.
Ba con trâu

Một viên quan

Ba thúng gạo

Sáu tạ thóc
Ba chú trâu

Một ông quan

Ba tạ gạo

Sáu cân thóc
Đơn vị tính điếm đo lường không thay đổi
->DT chỉ đơn vị tự nhiên(Loại từ)
Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi
->DT chỉ đơn vị quy ước.
Ví dụ:

Nhà có ba thúng gạo rất đầy.

Nhà có sáu tạ thóc rất nặng.
B�i h?c: (ghi nh? -sgk/87)
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
Bài 1: Liệt kê một số dang từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
Các danh từ chỉ sự vật là: Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.



Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ như : ông, vị, cô.
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,ví dụ: Cái, bức, tấm.
Đáp án:
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: Ông, bà, chú, bác, cô, dì,cháu,ngài, vị.
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ.
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: Mét, lít, ki lô gam.
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn.
Đáp án:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: Mét, gam, lít, hảI lý, dặm, kilô gam.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải..
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với các từ : đá.
Hòn
Phiến
Tảng
Viên
Mẩu
Cục
đá
Hướng dẫn về nhà
Viết một đoạn văn ( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ.
Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ.(sgk/86,87)
Soạn bài:Ngoõi keồ vaứ lụứi keồ trong vaờn tửù sửù.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)