Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Thủy | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

DANH TỪ




DANH TỪ

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ.
1. Ví dụ :
Hãy xác định danh từ có trong câu văn sau và cho biết các danh từ ấy
biểu thị cái gì ?
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh
phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con (...)
(Em bé thông minh)
*Nhận xét :
-Danh từ “Vua” chỉ người.
-Danh từ “thúng”, “gạo”, “trâu” chỉ sự vật.
-Danh từ “làng” chỉ khái niệm.
Danh từ là gì?
Ví dụ: “ nắng rực rỡ ” là danh từ chỉ hiện tượng.




DANH TỪ
ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ.
a. Khái niệm :
Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm...
b. Khả năng kết hợp :
Hãy xác định danh từ trung tâm trong cụm danh từ sau :
ba con trâu ấy
Từ “ba”, “ấy”có ý nghĩa gì?
*Nhận xét.
-Từ “ba” chỉ số lượng.
-Từ “ấy” chỉ sự phân biệt cụ thể.
Danh từ kết hợp với loại từ nào để thành cụm danh từ?
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy,
đó ...ở phía sau và một số từ khác để lập thành cụm danh từ.




DANH TỪ
c.Chức vụ ngữ pháp.
Ví dụ : Cho đoạn thơ sau :
Nhân dân là bể,
Văn nghệ là thuyền
Thuyền xô sóng dậy
Sóng đẩy thuyền lên.
(Tố Hữu)
Tìm cấu trúc C là V và xác định loại của các từ làm C và làm V trong đoạn thơ trên?
*Nhận xét:
-Cấu trúc C là V: hai câu thơ đầu.
-Từ loại của C và V đều là danh từ :Nhân dân, bể, thuyền, văn
nghệ.
Theo em danh từ giữ chức vụ gì trong câu?
Danh từ làm chức vụ điển hình là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ
cần có từ là đứng trước




DANH TỪ
*Ghi nhớ :
- Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các
từ này, ấy, đó,... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành
cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm chủ ngữ.
khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.




DANH TỪ
II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT.
Phân biệt nghĩa của các danh từ con, viên, thúng, tạ với các danh từ
đứng sau ?
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
- Các danh từ con, viên, thúng, tạ: chỉ loại,
chỉ đơn vị.
- Các danh từ trâu, quan, gạo, thóc chỉ người,
vật, sự vật.
Thử thay thế các danh từ:
viên (quan) bằng ông, tên
con ( trâu ) bằng chú, bác
thúng (gạo) bằng rổ, bát
tạ (thóc ) bằng tấn, cân
Nhận xét: trường hợp nào đơn vị tính, đếm, đo lường thay đổi?
trường hợp nào đơn vị tính, đếm, đo lường không thay đổi ?
- ba chú trâu
- một ông quan


- ba bát gạo
- sáu tấn thóc
Các đơn vị tính đếm, đo
lường không thay đổi vì
các danh từ đó không chỉ
số đo, số đếm.
Các đơn vị tính, đếm, đo
lường thay đổi vì đó là
danh từ chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị gồm mấy nhóm?
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ).
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
DANH TỪ




DANH TỪ
3.Tai sao có thể nói:
Ba thúng gạo rất đầy nhưng lại không thể nói Sáu tạ gạo rất nặng?
Có thể nói : Ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ số lượng ước
phỏng, không chính xác ( to, nhỏ, vơi, đầy...) nên có thể thêm các
từ bổ sung về lượng.
-Không thể nói : Sáu tạ gạo rất nặng vì từ sáu, tạ là những từ chỉ số
lượng chính xác, cụ thể nên thêm các từ nặng hay nhẹ đều thừa.




DANH TỪ
* Ghi nhớ:
- Danh từ tiếng việt được chia làm hai loại lớn là danh từ chỉ đơn
vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng
để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ nêu tên từng loại hoặc từng
cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( còn gọi là loại từ)
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.Cụ thể là:
. Danh từ chỉ đơn vị chính xác ;
. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.






DANH TỪ
DANH TỪ
DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ
DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
TỰ NHIÊN
QUY ƯỚC
CHÍNH XÁC
ƯỚC CHỪNG




DANH TỪ
III.LUYỆN TẬP :
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Một số danh từ chỉ sự vật : Mây, hoa, bầu trời, sách vở...
Đặt câu:
-Trên trời, mây trắng như bông.
-Sách vở là người bạn thân thiết của học sinh.




DANH TỪ
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô...

b. Chuyên đứng trước các danh từ chỉ đồ vật, ví dụ:cái, bức, tấm...
 cô, dì, chú, bác, cháu, viên, ngài...
 Chiếc(hộp), quyển(sách), pho(tượng), bộ(quần áo), tờ(giấy)...
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác.

b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng.

 mét, gam, lít, hải lý, dặm, kilogam...
 Nắm, mớ, thúng, đấu, đoạn, vốc, gang, đàn...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thanh Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)