Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Tú |
Ngày 21/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ:
1. Ph¸t hiÖn vµ söa lçi sai trong c¸c c©u sau.
a, Anh Nam lµ ngêi rÊt kiªn cè.
b, ThÇy gi¸o ®· truyÒn tông cho chóng em rÊt nhiÒu kiÕn thc.
Đáp án:
a, Anh Nam là người rất kiên quyết.
b, Thầy giáo đã truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
2. Xác định CN,VN trong các câu trên?
a, Anh Nam / là người rất kiên quyết.
CN VN
b, Thầy giáo / đã truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
CN VN
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
" Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]"
( Em bé thông minh )
ba con trâu ấy
DT
con chỉ đơn vị
trâu chỉ vật
vua chỉ người
làng chỉ khái niệm
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,.....
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,.....
ba con trâu ấy
DT
số lượng
chỉ sự phân biệt cụ thể
Khả năng kết hợp:
+ Trước danh từ là những từ chỉ số lượng
+ Sau danh từ là các từ chỉ sự phân biệt cụ thể( này, kia, ấy, nọ...) và một số từ ngữ khác
Ví dụ :
Vua kén chồng cho con gái.
Làng tôi sau lũy tre mờ xa.
Gạo này ăn rất ngon.
Tôi là học sinh.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
Chức vụ ngữ pháp của danh từ:
+ Thường làm chủ ngữ
+ Nếu làm vị ngữ cần có từ " là" đứng trước
* Ghi nhớ1: SGK
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,.....
Khả năng kết hợp:
+ Trước danh từ là những từ chỉ số lượng
+ Sau danh từ là các từ chỉ sự phân biệt cụ thể( này, kia, ấy, nọ...) và một số từ ngữ khác
Chức vụ ngữ pháp của danh từ:
+ Thường làm chủ ngữ
+ Nếu làm vị ngữ cần có từ " là" đứng trước
Cho đoạn thơ sau:
" Nhân dân là bể.
Văn nghệ là thuyền.
Thuyền xô sóng dậy.
Sóng đẩy thuyền lên."
? Xác định các câu có cấu trúc C là V trong đoạn thơ
? Xác định từ loại của các từ làm CN và VN
Nhân dân/ là bể.
Văn nghệ/ là thuyền.
- đều là DT
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
-Các danh từ: con, viên, thúng, tạ -> chỉ loại, chỉ đơn vị tính đếm, đo lường sự vật
- Các danh từ: trâu, quan, gạo ,thóc -> chỉ người,vật, sự vật
Danh từ chia thành 2 loại lớn:
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
Danh từ chia thành 2 loại lớn:
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
So sánh các cụm từ ở 2 cột sau
A B
1.ba con trâu ba chú trâu
2.một viên quan một ông quan
3.ba thúng gạo ba rá gạo
4.sáu tạ thóc sáu cân thóc
*Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
*Danh từ chỉ đơn vị quy ước
Trường hợp nào có thể nói được:
a, Nhà có ba thúng gạo rất đầy.
b, Nhà có sáu tạ thóc rất nặng.
Vì danh từ" thúng" chỉ số lượng không chính xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng như: nặng , nhẹ, đầy , vơi...
- Danh từ:"tạ" chỉ số lượng chính xác, cụ thể nên không thể thêm các từ bổ sung về lượng
. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
2 nhóm
* Ghi nhớ 2: SGK
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
* Ghi nhớ 2: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
III.Luyện tập:
Bài tập 1:
- Các danh từ chỉ sự vật: chó, mèo, Lan, học sinh, bàn, ghế...
Đặt câu:
Mèo là loài vật hay bắt chuột.
Lan là lớp trưởng lớp em.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài:" Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự ``
Giờ học kết thúc xin cảm ơn các thầy cô và các em
Kiểm tra bài cũ:
1. Ph¸t hiÖn vµ söa lçi sai trong c¸c c©u sau.
a, Anh Nam lµ ngêi rÊt kiªn cè.
b, ThÇy gi¸o ®· truyÒn tông cho chóng em rÊt nhiÒu kiÕn thc.
Đáp án:
a, Anh Nam là người rất kiên quyết.
b, Thầy giáo đã truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
2. Xác định CN,VN trong các câu trên?
a, Anh Nam / là người rất kiên quyết.
CN VN
b, Thầy giáo / đã truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
CN VN
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
" Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]"
( Em bé thông minh )
ba con trâu ấy
DT
con chỉ đơn vị
trâu chỉ vật
vua chỉ người
làng chỉ khái niệm
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,.....
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,.....
ba con trâu ấy
DT
số lượng
chỉ sự phân biệt cụ thể
Khả năng kết hợp:
+ Trước danh từ là những từ chỉ số lượng
+ Sau danh từ là các từ chỉ sự phân biệt cụ thể( này, kia, ấy, nọ...) và một số từ ngữ khác
Ví dụ :
Vua kén chồng cho con gái.
Làng tôi sau lũy tre mờ xa.
Gạo này ăn rất ngon.
Tôi là học sinh.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
Chức vụ ngữ pháp của danh từ:
+ Thường làm chủ ngữ
+ Nếu làm vị ngữ cần có từ " là" đứng trước
* Ghi nhớ1: SGK
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,.....
Khả năng kết hợp:
+ Trước danh từ là những từ chỉ số lượng
+ Sau danh từ là các từ chỉ sự phân biệt cụ thể( này, kia, ấy, nọ...) và một số từ ngữ khác
Chức vụ ngữ pháp của danh từ:
+ Thường làm chủ ngữ
+ Nếu làm vị ngữ cần có từ " là" đứng trước
Cho đoạn thơ sau:
" Nhân dân là bể.
Văn nghệ là thuyền.
Thuyền xô sóng dậy.
Sóng đẩy thuyền lên."
? Xác định các câu có cấu trúc C là V trong đoạn thơ
? Xác định từ loại của các từ làm CN và VN
Nhân dân/ là bể.
Văn nghệ/ là thuyền.
- đều là DT
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
-Các danh từ: con, viên, thúng, tạ -> chỉ loại, chỉ đơn vị tính đếm, đo lường sự vật
- Các danh từ: trâu, quan, gạo ,thóc -> chỉ người,vật, sự vật
Danh từ chia thành 2 loại lớn:
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
Danh từ chia thành 2 loại lớn:
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
So sánh các cụm từ ở 2 cột sau
A B
1.ba con trâu ba chú trâu
2.một viên quan một ông quan
3.ba thúng gạo ba rá gạo
4.sáu tạ thóc sáu cân thóc
*Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
*Danh từ chỉ đơn vị quy ước
Trường hợp nào có thể nói được:
a, Nhà có ba thúng gạo rất đầy.
b, Nhà có sáu tạ thóc rất nặng.
Vì danh từ" thúng" chỉ số lượng không chính xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng như: nặng , nhẹ, đầy , vơi...
- Danh từ:"tạ" chỉ số lượng chính xác, cụ thể nên không thể thêm các từ bổ sung về lượng
. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
2 nhóm
* Ghi nhớ 2: SGK
Tiết 32: Danh Từ
I. Đặc điểm của danh từ:
* Ghi nhớ1: SGK
* Ghi nhớ 2: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
III.Luyện tập:
Bài tập 1:
- Các danh từ chỉ sự vật: chó, mèo, Lan, học sinh, bàn, ghế...
Đặt câu:
Mèo là loài vật hay bắt chuột.
Lan là lớp trưởng lớp em.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài:" Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự ``
Giờ học kết thúc xin cảm ơn các thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)