Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Dương Thị Hồng Giang |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
1
2
3
4
5
6
H. Dựa vào kiến thức bậc tiểu học, em cho biết các từ trên thuộc từ loại nào?
Kết quả
1- con nai
2- cầu vồng
5- Cô gái
4 - con rồng
6- hoa mai
3- xe máy
Danh từ
Tiết 32
I. Đặc điểm của danh từ
1. Bài tập: (sgk/86)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con
Chú ý cụm từ in màu xanh
ba con trâu ấy
trước
chỉ số lượng
sau
chỉ vị trí
Danh từ
Danh từ: Vua, làng, thúng,
gạo nếp
vua
cầu
vồng
hoà bình
Con trâu,
Làng,
thúng
Gạo nếp
b, Chúng em cần bầu trời hoà bình.
làng ấy
- ba thúng gạo nếp
Vị trí
Số lượng
- Con trâu đang cày ruộng.
- Thứ gạo dùng để đồ xôi là gạo nếp.
Thúng gạo này rất đầy.
Con trâu / đang cày ruộng.
CN VN
Thứ gạo dùng để đồ xôi / là gạo nếp.
CN VN
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Bài tập
a. Bài tập 1
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
con, viên thúng, tạ
Tính đếm, đo lường sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Trâu, quan
gaọ, thóc
chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật
* Thay: Con = chú, cậu, bác.
Viên = vị, tên, lão, ông.
* Thay: Thúng= rá, rổ, mẹt, đấu
Tạ = tấn, kg, yến
đơn vị tự nhiên
đơn vị quy ước
Đơn vị không thay đổi vì nó không chỉ số đo đếm
Đơn vị thay đổi,vì nó chỉ số đo đếm
b. Bài tập 2
Không nói: sáu tạ thóc rất nặng vì tạ chỉ số lượng chính xác, tự nó nói trọng lượng nặng hay nhẹ,nên khi thêm các từ chỉ lượng sẽ thừa từ.
Có thể nói: ba thúng gạo rất đầy vì thúng chỉ số lượng ước phỏng, có thể thêm các từ bổ sung về lượng
c. Bài tập 3
Bài 1
Danh từ
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị
Đơn vị tự nhiên
Đơn vị quy ước
chính xác
ước chừng
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
Bài 2
ngài, viên, người, em, .
quyển, quả, pho, tờ, chiếc, cái, .
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác:
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng:
Bài 3
m, km, g, kg, .
nắm, mớ, bó, .
H. Gọi tên đơn vị và sự vật trong các
bức tranh sau?
H. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật?
1. Gọi tên: con chó, đàn chó, đôi nai
2. Chú ý:
Không gọi: đàn con chó, đôi con nai. Vì hai danh từ chỉ đơn vị không đứng cạnh nhau.
Chỉ dùng từ đôi khi hai cá thể có mối quan hệ gắn bó khăng khít, hoặc thân thiết với nhau. Ví dụ: đôi bạn, đôi đũa, đôi dép, đôi mắt.
I.Đặc điểm của danh từ:
- Khái niệm
- Khả năng kết hợp
- Chức năng ngữ pháp
Củng cố
II.Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
- Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên;
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Nắm đặc điểm và các loại danh từ?
- Hoàn thành các bài tập trong SGK và sách bài tập, luyện viết chính tả, tập viết đoạn văn
- Chuẩn bị:
Ngôi kể, lời kể trong văn tự sự
Hướng dẫn học tập
Xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô và các em!
Chúc các em học tốt !
Chúc các em học tốt
2
3
4
5
6
H. Dựa vào kiến thức bậc tiểu học, em cho biết các từ trên thuộc từ loại nào?
Kết quả
1- con nai
2- cầu vồng
5- Cô gái
4 - con rồng
6- hoa mai
3- xe máy
Danh từ
Tiết 32
I. Đặc điểm của danh từ
1. Bài tập: (sgk/86)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con
Chú ý cụm từ in màu xanh
ba con trâu ấy
trước
chỉ số lượng
sau
chỉ vị trí
Danh từ
Danh từ: Vua, làng, thúng,
gạo nếp
vua
cầu
vồng
hoà bình
Con trâu,
Làng,
thúng
Gạo nếp
b, Chúng em cần bầu trời hoà bình.
làng ấy
- ba thúng gạo nếp
Vị trí
Số lượng
- Con trâu đang cày ruộng.
- Thứ gạo dùng để đồ xôi là gạo nếp.
Thúng gạo này rất đầy.
Con trâu / đang cày ruộng.
CN VN
Thứ gạo dùng để đồ xôi / là gạo nếp.
CN VN
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Bài tập
a. Bài tập 1
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
con, viên thúng, tạ
Tính đếm, đo lường sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Trâu, quan
gaọ, thóc
chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật
* Thay: Con = chú, cậu, bác.
Viên = vị, tên, lão, ông.
* Thay: Thúng= rá, rổ, mẹt, đấu
Tạ = tấn, kg, yến
đơn vị tự nhiên
đơn vị quy ước
Đơn vị không thay đổi vì nó không chỉ số đo đếm
Đơn vị thay đổi,vì nó chỉ số đo đếm
b. Bài tập 2
Không nói: sáu tạ thóc rất nặng vì tạ chỉ số lượng chính xác, tự nó nói trọng lượng nặng hay nhẹ,nên khi thêm các từ chỉ lượng sẽ thừa từ.
Có thể nói: ba thúng gạo rất đầy vì thúng chỉ số lượng ước phỏng, có thể thêm các từ bổ sung về lượng
c. Bài tập 3
Bài 1
Danh từ
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị
Đơn vị tự nhiên
Đơn vị quy ước
chính xác
ước chừng
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
Bài 2
ngài, viên, người, em, .
quyển, quả, pho, tờ, chiếc, cái, .
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác:
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng:
Bài 3
m, km, g, kg, .
nắm, mớ, bó, .
H. Gọi tên đơn vị và sự vật trong các
bức tranh sau?
H. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật?
1. Gọi tên: con chó, đàn chó, đôi nai
2. Chú ý:
Không gọi: đàn con chó, đôi con nai. Vì hai danh từ chỉ đơn vị không đứng cạnh nhau.
Chỉ dùng từ đôi khi hai cá thể có mối quan hệ gắn bó khăng khít, hoặc thân thiết với nhau. Ví dụ: đôi bạn, đôi đũa, đôi dép, đôi mắt.
I.Đặc điểm của danh từ:
- Khái niệm
- Khả năng kết hợp
- Chức năng ngữ pháp
Củng cố
II.Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
- Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên;
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Nắm đặc điểm và các loại danh từ?
- Hoàn thành các bài tập trong SGK và sách bài tập, luyện viết chính tả, tập viết đoạn văn
- Chuẩn bị:
Ngôi kể, lời kể trong văn tự sự
Hướng dẫn học tập
Xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô và các em!
Chúc các em học tốt !
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Hồng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)