Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRU?NG THCS S? 1 B?C L
NGỮ VĂN 6
Ki?m tra bi cu:
Câu 1/ Khi dùng từ, chúng ta thường mắc những lỗi nào?
Câu 2/ Tìm ra lỗi sai trong câu sau:
Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Tiết 34:
Danh từ
I. Đặc điểm của Danh từ:
Ví dụ:
“ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con…”
(Em bé thông minh)
Ba con trâu ấy
DT
Ví dụ 1:
“ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con…”
(Em bé thông minh)
=> Các danh từ: Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu, con… là những danh từ chỉ người hoặc vật.
VD2: “Gió bão càng to, mây đen kéo mù mịt.”
(Cây bút thần)
VD3: Hòa bình là ước mơ tốt đẹp và giản dị.
=> Danh từ chỉ hiện tượng (tự nhiên).
=> Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng ( khó nắm bắt, khó cảm nhận bằng giác quan).
Hãy quan sát 2 ví dụ sau: xác định danh từ và cấu tạo ngữ pháp?
Em là học sinh.
2. Đỏ là màu em thích.
DT
DT
C
V
DT
DT
C
V
là
là
Qua những ví dụ trên, em hãy rút ra đặc điểm của danh từ?
Đặc điểm của danh từ:
+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,khái niệm…
+ Khả năng kết hợp: - Từ chỉ số lượng đứng trước.
- Các từ này, ấy, nọ…và các từ ngữ khác đứng sau.
+ Chức vụ ngữ pháp:
- Làm chủ ngữ.
- Khi làm vị ngữ, cần có từ là đứng trước.
Ghi nhớ 1:(SGK-trang 86)
+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
+ Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
+ Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
II.DANH T? CH? DON V? V DANH T? CH? S? V?T
(?) Nghĩa các từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau:
_ba con trâu
_một viên quan
_ba thúng gạo
_sáu tạ thóc
Con, viên, thúng, tạ : Là những danh từ dùng để tính đếm, cân đo sự vật Danh từ chỉ đơn vị.
Trâu, quan, gạo, thóc: Là những danh từ nêu tên từng loại cá thể, từng sự vật Danh từ chỉ sự vật.
Hãy quan sát sự thay đổi sau đây:
+Con trâu--> chú trâu,bác trâu (chuyển nghĩa:nhân hóa)
+Viên quan--> ông quan,lão quan,thằng quan,tên quan.
+Thúng gạo--> rá gạo, vốc gạo.
+Tạ thóc--> rá thóc,cân thóc,thúng thóc.
?Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường khôngthay đổi?
+Con trâu--> chú trâu, bác trâu (chuyển nghĩa:nhân hóa)
+Viên quan--> ông quan, lão quan, tên quan.
Don v? tớnh d?m, do lu?ng khụng thay d?i: Danh t? ch? don v? t? nhiờn.
+Thúng gạo--> rá gạo, vốc gạo.
+Tạ thóc--> rá thóc, cân thóc, y?n thóc, t?n thúc.
=> Don v? tớnh d?m, do lu?ng thay d?i: Danh t? ch? don v? quy u?c.
(?) Vì sao có thể nói : "Nhà có ba thúng gạo rất đầy" nhưng không thể nói "Nhà có sáu tạ thóc rất nặng"?
Danh từ Tiếng Việt được chia làm hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm,đo lường sự vật.Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người,vật,hiện tượng,khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
_Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ)
_Danh từ chỉ đơn vị qui ước.Cụ thể là:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ 2:(SGK-trang 87)
Danh từ Tiếng Việt
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị qui ước
DT chung
DT riêng
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
III. Luyện tập.
Dặn dò:
_ Lm h?t bi t?p trong sgk.
- H?c bi cu, chu?n b? bi ti?p theo.
Chân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh
NGỮ VĂN 6
Ki?m tra bi cu:
Câu 1/ Khi dùng từ, chúng ta thường mắc những lỗi nào?
Câu 2/ Tìm ra lỗi sai trong câu sau:
Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Tiết 34:
Danh từ
I. Đặc điểm của Danh từ:
Ví dụ:
“ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con…”
(Em bé thông minh)
Ba con trâu ấy
DT
Ví dụ 1:
“ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con…”
(Em bé thông minh)
=> Các danh từ: Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu, con… là những danh từ chỉ người hoặc vật.
VD2: “Gió bão càng to, mây đen kéo mù mịt.”
(Cây bút thần)
VD3: Hòa bình là ước mơ tốt đẹp và giản dị.
=> Danh từ chỉ hiện tượng (tự nhiên).
=> Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng ( khó nắm bắt, khó cảm nhận bằng giác quan).
Hãy quan sát 2 ví dụ sau: xác định danh từ và cấu tạo ngữ pháp?
Em là học sinh.
2. Đỏ là màu em thích.
DT
DT
C
V
DT
DT
C
V
là
là
Qua những ví dụ trên, em hãy rút ra đặc điểm của danh từ?
Đặc điểm của danh từ:
+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,khái niệm…
+ Khả năng kết hợp: - Từ chỉ số lượng đứng trước.
- Các từ này, ấy, nọ…và các từ ngữ khác đứng sau.
+ Chức vụ ngữ pháp:
- Làm chủ ngữ.
- Khi làm vị ngữ, cần có từ là đứng trước.
Ghi nhớ 1:(SGK-trang 86)
+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
+ Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
+ Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
II.DANH T? CH? DON V? V DANH T? CH? S? V?T
(?) Nghĩa các từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau:
_ba con trâu
_một viên quan
_ba thúng gạo
_sáu tạ thóc
Con, viên, thúng, tạ : Là những danh từ dùng để tính đếm, cân đo sự vật Danh từ chỉ đơn vị.
Trâu, quan, gạo, thóc: Là những danh từ nêu tên từng loại cá thể, từng sự vật Danh từ chỉ sự vật.
Hãy quan sát sự thay đổi sau đây:
+Con trâu--> chú trâu,bác trâu (chuyển nghĩa:nhân hóa)
+Viên quan--> ông quan,lão quan,thằng quan,tên quan.
+Thúng gạo--> rá gạo, vốc gạo.
+Tạ thóc--> rá thóc,cân thóc,thúng thóc.
?Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường khôngthay đổi?
+Con trâu--> chú trâu, bác trâu (chuyển nghĩa:nhân hóa)
+Viên quan--> ông quan, lão quan, tên quan.
Don v? tớnh d?m, do lu?ng khụng thay d?i: Danh t? ch? don v? t? nhiờn.
+Thúng gạo--> rá gạo, vốc gạo.
+Tạ thóc--> rá thóc, cân thóc, y?n thóc, t?n thúc.
=> Don v? tớnh d?m, do lu?ng thay d?i: Danh t? ch? don v? quy u?c.
(?) Vì sao có thể nói : "Nhà có ba thúng gạo rất đầy" nhưng không thể nói "Nhà có sáu tạ thóc rất nặng"?
Danh từ Tiếng Việt được chia làm hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm,đo lường sự vật.Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người,vật,hiện tượng,khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
_Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ)
_Danh từ chỉ đơn vị qui ước.Cụ thể là:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ 2:(SGK-trang 87)
Danh từ Tiếng Việt
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị qui ước
DT chung
DT riêng
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
III. Luyện tập.
Dặn dò:
_ Lm h?t bi t?p trong sgk.
- H?c bi cu, chu?n b? bi ti?p theo.
Chân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)