Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Loan | Ngày 21/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
Trường : THCS Phù Ninh
Bài giảng Ngữ văn 6
Người thực hiện : Đặng Thị Lan Anh
Trường : THCS Phù Ninh

Tiết 32: Danh Từ
?
Kiểm tra bài cũ
Bài tập : Tìm lỗi và chữa lỗi trong các câu sau :
1/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
2/ Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Hãy cho biết cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa ?
Trả lời :
-Không biết nghĩa thì không dùng.
Muốn dùng thì phải tra từ điển.
Đáp án :
1/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
2/ Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc.
I/ Đặc điểm của danh từ
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1.Ví dụ : sgk / 86
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao đẻ thành chín con […]
(Em bé thông minh)
ba
con trâu
ấy
DANH TỪ
DANH TỪ
 Các danh từ khác là : vua, làng, thúng, gạo, nếp.
I/ Đặc điểm của danh từ
1.Ví dụ : sgk / 86
- con trâu - vua - làng - thúng - gạo - nếp
DANH TỪ
DANH TỪ
Người
Vật
Khái niệm
Vật
Vật
Khái niệm
- con trâu - vua - làng - thúng - gạo - nếp
 Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, ….
I/ Đặc điểm của danh từ
1.Ví dụ : sgk / 86
ba
con trâu
ấy
DANH TỪ
DANH TỪ
vua, làng, thúng, gạo, nếp
- Vua kén chồng cho con gái.
- Làng tôi rất đẹp.
- Tôi là học sinh.
CN
VN
CN
VN
CN
VN
 Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ.

?Danh t? l� nh?ng t? ch? ngu?i, v?t, hi?n tu?ng, khỏi ni?m, .
● Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, … ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
●Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
I/ Đặc điểm của danh từ
1.Ví dụ : sgk / 86
DANH TỪ
2. Ghi nhớ : sgk / 86

II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
DANH TỪ
1.Ví dụ : sgk / 86
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
?
Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác với nghĩa của các danh từ đứng sau ?
Các danh từ in đậm nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Các danh từ phía sau nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, khái niệm.
Thử thay các từ in đậm nói trên bằng những từ khác?
-ba chú trâu (1)
-một ông quan (2)
-ba bao gạo (3)
-sáu cân thóc (4)
Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ?
Vậy các danh từ in đậm được gọi chung là danh từ gì ?
 Danh từ chỉ đơn vị.
Các danh từ : trâu, quan, gạo, thóc được gọi chung là danh từ gì ?
 Danh từ chỉ sự vật.
Trường hợp (3), (4) đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi. Vì các từ: thúng, tạ, cân, bao dùng để tính đếm đo lường sự vật. Trường hợp (1), (2) đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi. Vì các từ : con, viên, chú, ông nó không dùng để tính đếm đo lường sự vật.
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng ?
 Có thể nói ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ đơn vị tính đếm, đo lường ước chừng, không chính xác nên ta có thể thêm các từ miêu tả bổ sung về lượng ( rất đầy, to, nhỏ,…). Không thể nói sáu tạ thóc rất nặng vì từ tạ là chỉ số lượng chính xác nên ta không thể thêm các từ miêu tả về lượng được.
Vậy danh từ chỉ đơn vị quy ước gồm mấy loại ?
Gồm hai loại :
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác;
+ Danh từ chỉ đơn ước chừng.
● Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
● Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm lớn là :
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ);
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Cụ thể là :
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác ;
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
DANH TỪ
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1.Ví dụ : sgk / 86
2. Ghi nhớ : sgk / 87

DANH TỪ
I/ Đặc điểm của danh từ
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
III/ Luyện tập
Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung bài học
Danh từ là những từ chỉ.............Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ............... ở phía trước và các từ.............ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành...................
DANH TỪ
I/ Đặc điểm của danh từ
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
III/ Luyện tập
* Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung bài học
Danh từ là những từ chỉ ch? người, vật, hiện tượng, khái niệm . Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, đó, nọ, kia. ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
2. Danh từ tiếng việt được chia thành hai loại lớn, đó là:
............................
- Danh từ chỉ đơn vị gồm........nhóm là :
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên còn gọi là............................
Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là............................
+............................
+............................
● Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là
- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

- Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
● Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm lớn là :
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ);
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Cụ thể là :
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác ;
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
DANH TỪ
B�i t?p 1 : Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với các danh từ đó và nêu chức vụ ngữ pháp mà danh từ đó đảm nhiệm?
DANH TỪ
I/ Đặc điểm của danh từ
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
III/ Luyện tập
Hoạt động nhóm
Bài tập 2+3: Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước theo mẫu:
Bài tập 2+3: Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước theo mẫu:
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
tự nhiên
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị
quy ước
Danh từ chỉ đơn vị
chính xác
Danh từ chỉ đơn vị
ước chừng
Củng cố
Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với các từ : đá.
Hòn
Phiến
Tảng
Viên
Mẩu
Cục
đá
Bµi tËp vÒ nhµ
- Về nhà học bài, xem lại ví dụ và các bài tập đã làm. Đồng thời làm tiếp các bài tập còn lại.
- Soạn bài “Danh từ” :
+ Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi của phần I.
+ Làm luyện tập ở phần II.
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
?
Kiểm tra bài cũ
Bài tập : Tìm lỗi và chữa lỗi trong các câu sau :
1/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
2/ Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Hãy cho biết cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa ?
Trả lời :
-Không biết nghĩa thì không dùng.
Muốn dùng thì phải tra từ điển.
Đáp án :
1/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
2/ Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)