Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Lê Minh Vương |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáó
về dự tiết học
Tiết 32 : DANH T?
I. Đặc điểm của danh từ :
1. Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [.]
(Em bé thông minh )
? Tìm những từ có ý chỉ người, sự vật?
Từ chỉ người: vua
Từ chỉ vật: làng, thúng, gạo, nếp, con trâu.
Ví dụ
- Gió thổi
- Hòa bình là ước mơ tốt đẹp
? Tìm từ chỉ hiện tượng và chỉ khái niệm ?
- Từ chỉ hiện tượng: Gió
- Từ chỉ khái niệm: Hòa bình, ước mơ
? Danh từ là nh?ng từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng...
Ví dụ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [.]
( Em bé thông minh )
? Tỡm danh từ chính trong cụm từ "ba con trâu ấy" ?
Danh từ: con trâu.
? Xung quanh danh từ "con trâu" còn có từ nào khác?
Từ "ba": chỉ số lượng.
Từ "ấy": xác định vị trí của danh từ.
Danh từ :
+ Có khả nang kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: nh?ng, các, vài, ba, bốn .
+ Có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó ... ở đằng sau d? t?o thnh c?m danh t?.
Hãy đặt câu với các danh từ sau: Vua, lng, h?c sinh .
Vua kén rể cho con gái.
Làng tôi rất đẹp.
Tôi là học sinh.
CN
CN
VN
?Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
2. Ghi nhớ SGK- 86
Danh tõ lµ những tõ chØ ngêi, vËt, hiÖn tîng, kh¸i niÖm…
Danh tõ cã thÓ kÕt hîp víi tõ chØ sè lîng ë phÝa tríc vµ c¸c tõ nµy, Êy, kia, ®ã… ë phÝa sau ®Ó t¹o thµnh côm danh tõ.
Chøc vô ®iÓn hình trong c©u cña danh tõ lµ chñ ngữ. Khi lµm vÞ ngữ, danh tõ cÇn cã tõ “lµ” ®øng tríc.
II. Danh từ chỉ đơn v? và danh từ chỉ sự vật:
1.Ví dụ:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc
Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ..
?Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vật
Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lu?ng sự vật.
Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm.
2. Nhận xét:
Thay các danh từ chỉ đơn vị trên thành các danh từ chỉ đơn vị khác và nhân xét?
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiên
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.
? Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
Bài tập bổ trợ
Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, một, chiếc, ngài, mớ, cái, ki lô mét.
Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị tự nhiên:
Danh từ đơn vị quy ước:
Ông, ngài, vị, cái, chiếc
Nắm, mớ, mét, kilô mét..
?Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại: Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh từ đơn vị quy ước chính xác
Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng:
thúng, nắm, mớ.
- Danh từ quy ước chính xác:
cân, tạ, mét, lít, gam..
Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “ Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
Khi sự vật đã được tính, đếm, đobằng đơn vị quy ước chính xác thì nó không thể được miêu tả về lượng ( sáu tạ thóc rất nặng), còn khi sự vật chỉ được tính đếm, đo lường một cách ước chừng thì nó có thể được miêu tả bổ sung về lượng ( ba thúng gạo rất đầy).
thảo luận
3.Ghi nh?: SGK/87
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
III. Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Dặt câu với một trong các danh từ ấy?
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ụng, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị.
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ.
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hảI lý, dặm, kilô gam.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải..
Bài tập củng cố
Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ?
Danh từ Tiếng Việt
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị qui ước
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
Hướng dẫn về nhà
- Viết một đoạn van( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ.
- Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ.
- Chu?n b? bi "Ngụi k? trong van t? s?". Chu?n b? theo h? th?ng cõu h?i SGK.
Cám ơn Thầy Cô và các em học sinh
về dự tiết học
Tiết 32 : DANH T?
I. Đặc điểm của danh từ :
1. Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [.]
(Em bé thông minh )
? Tìm những từ có ý chỉ người, sự vật?
Từ chỉ người: vua
Từ chỉ vật: làng, thúng, gạo, nếp, con trâu.
Ví dụ
- Gió thổi
- Hòa bình là ước mơ tốt đẹp
? Tìm từ chỉ hiện tượng và chỉ khái niệm ?
- Từ chỉ hiện tượng: Gió
- Từ chỉ khái niệm: Hòa bình, ước mơ
? Danh từ là nh?ng từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng...
Ví dụ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [.]
( Em bé thông minh )
? Tỡm danh từ chính trong cụm từ "ba con trâu ấy" ?
Danh từ: con trâu.
? Xung quanh danh từ "con trâu" còn có từ nào khác?
Từ "ba": chỉ số lượng.
Từ "ấy": xác định vị trí của danh từ.
Danh từ :
+ Có khả nang kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: nh?ng, các, vài, ba, bốn .
+ Có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó ... ở đằng sau d? t?o thnh c?m danh t?.
Hãy đặt câu với các danh từ sau: Vua, lng, h?c sinh .
Vua kén rể cho con gái.
Làng tôi rất đẹp.
Tôi là học sinh.
CN
CN
VN
?Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
2. Ghi nhớ SGK- 86
Danh tõ lµ những tõ chØ ngêi, vËt, hiÖn tîng, kh¸i niÖm…
Danh tõ cã thÓ kÕt hîp víi tõ chØ sè lîng ë phÝa tríc vµ c¸c tõ nµy, Êy, kia, ®ã… ë phÝa sau ®Ó t¹o thµnh côm danh tõ.
Chøc vô ®iÓn hình trong c©u cña danh tõ lµ chñ ngữ. Khi lµm vÞ ngữ, danh tõ cÇn cã tõ “lµ” ®øng tríc.
II. Danh từ chỉ đơn v? và danh từ chỉ sự vật:
1.Ví dụ:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc
Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ..
?Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vật
Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lu?ng sự vật.
Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm.
2. Nhận xét:
Thay các danh từ chỉ đơn vị trên thành các danh từ chỉ đơn vị khác và nhân xét?
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiên
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.
? Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
Bài tập bổ trợ
Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, một, chiếc, ngài, mớ, cái, ki lô mét.
Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị tự nhiên:
Danh từ đơn vị quy ước:
Ông, ngài, vị, cái, chiếc
Nắm, mớ, mét, kilô mét..
?Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại: Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh từ đơn vị quy ước chính xác
Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng:
thúng, nắm, mớ.
- Danh từ quy ước chính xác:
cân, tạ, mét, lít, gam..
Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “ Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
Khi sự vật đã được tính, đếm, đobằng đơn vị quy ước chính xác thì nó không thể được miêu tả về lượng ( sáu tạ thóc rất nặng), còn khi sự vật chỉ được tính đếm, đo lường một cách ước chừng thì nó có thể được miêu tả bổ sung về lượng ( ba thúng gạo rất đầy).
thảo luận
3.Ghi nh?: SGK/87
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
III. Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Dặt câu với một trong các danh từ ấy?
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ụng, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị.
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ.
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hảI lý, dặm, kilô gam.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải..
Bài tập củng cố
Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ?
Danh từ Tiếng Việt
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị qui ước
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
Hướng dẫn về nhà
- Viết một đoạn van( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ.
- Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ.
- Chu?n b? bi "Ngụi k? trong van t? s?". Chu?n b? theo h? th?ng cõu h?i SGK.
Cám ơn Thầy Cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)