Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ chuyên đề :
" Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn tiếng việt
lớp 6"
Người Thực hiện : Trần thị vui
Trường : TRung học cơ sở hồng an
Kiểm tra bài cũ:
1)ở Tiểu học các em đã học các từ loại nào trong số các từ loại dưới đây?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Đại từ
E .Số từ
F. Lượng từ
G .Chỉ từ
H. Phó từ
Đáp án : A, B, C, D.
Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:
"Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực,ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con .(Em bé thông minh).
-Con trâu : DT chỉ sự vật.
-Vua : DT chỉ người.
-Làng , gạo nếp: DT chỉ sự vật.
-Thúng,con : DT chỉ đơn vị.
Có 2 danh từ sau đây: Toán học, Trời mưa. Theo em , đâu là danh từ chỉ hiện tượng, đâu là danh từ chỉ khái niệm ?
- Toán học : chỉ khái niệm.
-Trời mưa: chỉ hiện tượng.
-Con trâu : DT chỉ sự vật.
-Vua : DT chỉ người.
-Làng , gạo nếp: DT chỉ sự vật.
-Thúng,con : DT chỉ đơn vị.
- Toán học : chỉ khái niệm.
-Trêi ma: chØ hiÖn tîng.
-Danh từ là những từ chỉ người ,vật , hiện tượng , khái niệm.(Ghi nhớ-ý 1)
Ba con trâu ấy
DTTT
Từ chỉ số lượng ở phía trước
Từ ở phía sau (Chỉ từ)
PPT
PTT
PPS
-Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này , ấy , đó.ở phía sau và một số từ khác để lập thành cụm danh từ.
(Ghi nhớ -ý 2)
Đặt câu với các danh từ : Vua, Làng và xác định CN,VN trong các câu em vừa đặt:
Làng
Vua
Tôi là học sinh .
Tôi / là học sinh
C
V
Xác định CN,VN trong câu sau :
-Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước (Ghi nhớ -ý 3)
*Ghi nhớ : -Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ,....
-Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phiá trước, các từ này ,ấy ,đó .... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
-Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
Danh từ
…
Khái niệm
Khả năng kết hợp
Chức vụ điển hình
-ba con trâu
- một viên quan
-ba thúng gạo
-sáu tạ thóc
Đáp án :
-Nhóm DT chỉ đơn vị: con,viên, thúng, tạ.
-Nhóm DT chỉ sự vật : trâu, quan, gạo , thóc.
? Hãy chú ý từ in đậm và từ đứng sau từ in đậm , xem đâu là nhóm danh từ chỉ sự vật (nêu tên từng loại các cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm);đâu là nhóm danh từ chỉ đơn vị (dùng để tính đếm, đo lường cá thể người,vật )?
Hoạt động nhóm theo bàn: 2 phút
DANH Từ
DANH Từ CHỉ ĐƠN Vị
Danh từ chỉ sự vật
-Thay danh từ( con =chú,bác)trâu.
- Thay danh từ (viên=ông,vị) quan.
đơn vị tính, đếm đo lường không thay đổi.
Con, viên : DT chỉ đơn vị tự nhiên.
- Thay danh từ (tạ=yến, kg)thóc
-Thay danh từ (thúng=rá, bơ)gạo.
đơn vị tính, đếm đo lường thay đổi.
Thúng,tạ: DT chỉ đơn vị quy ước.
danh từ chỉ đơn vị
DTchỉ đơn vị quy ước
danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
-Nói (nhà có ba thúng gạo rất đầy) vì danh từ thúng
chỉ đơn vị ước chừng, không chính xác)nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
-Không thể nói(nhà có sáu tạ thóc rất nặng )vì danh từ tạ là những từ chỉ đơn vị quy ước chính xác nên không thể bổ sung các từ về lượng).
-Thúng,rá, bơ: DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
-Tạ, yến , kg : DT chỉ đơn vị quy ước chính xác.
DT chỉ đơn vị quy ước
DTchỉ ĐV chính xác
DT chỉ ĐVước chừng
DT chỉ đơn vị quy ước
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DTchỉ ĐV chính xác
DT chỉ ĐVước chừng
DANH Từ
DANH Từ CHỉ ĐƠN vị
Danh từ chỉ sự vật
*Danh từ tiếng việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính,đếm,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật , hiện tượng , khái niệm,.....
*Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
-Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ)
-Danh từ chỉ đơn vị quy ước.Cụ thể là:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ:
* Ho?t d?ng nhóm:(3 phút).
-Liệt kê những danh từ chỉ sự vật ,danh từ chỉ đơn vị trong câu văn sau :
(Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn).
Đáp án :
-Danh từ chỉ sự vật : Mã Lương ,thuyền, buồm.
-Danh từ chỉ đơn vị: Chiếc
III/Luyện tập:
1) Bài tập 1 :
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Đáp án:
-Các danh từ chỉ sự vật là: Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
-Chú mèo nhà em rất lười.
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người , ví dụ : ông , vị , cô..
b)Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật , ví dụ : cái , bức , tấm.
a) ông , bà , chú , bác , cô , dì, cháu, ngài, vị , viên.
b) Cái , bức , tấm , chiếc, quyển , pho, tờ..
2)Liệt kê các loại từ :
Đáp án:
3)Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác , ví dụ: mét, lít, Kg...
b) Chỉ đơn vị qui ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn..
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: hm,dm, mm, ml, tấn, tạ, yến, hg, dg, g.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ. đàn , thúng , đấu , vốc, gang , đoạn , sải.
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương . Em thích học vẽ từ nhỏ, cha mẹ đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ , kiếm ăn qua ngày , nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút....Em dốc lòng học vẽ , hằng ngày chăm chỉ luyện tập.Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu.Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá lên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
4) Bài tập 4+5:
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên
là Mã Lương . Em thích học vẽ từ nhỏ, cha mẹ đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ , kiếm ăn qua ngày , nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. .Em dốc lòng học vẽ , hằng ngày chăm chỉ luyện tập.Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất,,vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu.Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá lên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
4) Bài tập 4+5: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
Danh từ
…
Khái niệm
Khả năng kết hợp
Chức vụ điển hình
Các loại danh từ
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ ĐVTự nhiên
Danh từ chỉ ĐV quy ước
Danh từ chỉ ĐVQƯƯC
Danh từ chỉ ĐVQUCX
D-Củng cố-Hướng dẫn về nhà :
-Làm bài tập 4,5/87.
-Học thuộc ghi nhớ sgk
-Soạn bài : Thứ tự kể trong văn tự sự
Xin chân thành cám ơn
Quý thầy cô và các em học sinh!
" Sử dụng sơ đồ trong dạy học môn tiếng việt
lớp 6"
Người Thực hiện : Trần thị vui
Trường : TRung học cơ sở hồng an
Kiểm tra bài cũ:
1)ở Tiểu học các em đã học các từ loại nào trong số các từ loại dưới đây?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Đại từ
E .Số từ
F. Lượng từ
G .Chỉ từ
H. Phó từ
Đáp án : A, B, C, D.
Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:
"Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực,ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con .(Em bé thông minh).
-Con trâu : DT chỉ sự vật.
-Vua : DT chỉ người.
-Làng , gạo nếp: DT chỉ sự vật.
-Thúng,con : DT chỉ đơn vị.
Có 2 danh từ sau đây: Toán học, Trời mưa. Theo em , đâu là danh từ chỉ hiện tượng, đâu là danh từ chỉ khái niệm ?
- Toán học : chỉ khái niệm.
-Trời mưa: chỉ hiện tượng.
-Con trâu : DT chỉ sự vật.
-Vua : DT chỉ người.
-Làng , gạo nếp: DT chỉ sự vật.
-Thúng,con : DT chỉ đơn vị.
- Toán học : chỉ khái niệm.
-Trêi ma: chØ hiÖn tîng.
-Danh từ là những từ chỉ người ,vật , hiện tượng , khái niệm.(Ghi nhớ-ý 1)
Ba con trâu ấy
DTTT
Từ chỉ số lượng ở phía trước
Từ ở phía sau (Chỉ từ)
PPT
PTT
PPS
-Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này , ấy , đó.ở phía sau và một số từ khác để lập thành cụm danh từ.
(Ghi nhớ -ý 2)
Đặt câu với các danh từ : Vua, Làng và xác định CN,VN trong các câu em vừa đặt:
Làng
Vua
Tôi là học sinh .
Tôi / là học sinh
C
V
Xác định CN,VN trong câu sau :
-Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước (Ghi nhớ -ý 3)
*Ghi nhớ : -Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ,....
-Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phiá trước, các từ này ,ấy ,đó .... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
-Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
Danh từ
…
Khái niệm
Khả năng kết hợp
Chức vụ điển hình
-ba con trâu
- một viên quan
-ba thúng gạo
-sáu tạ thóc
Đáp án :
-Nhóm DT chỉ đơn vị: con,viên, thúng, tạ.
-Nhóm DT chỉ sự vật : trâu, quan, gạo , thóc.
? Hãy chú ý từ in đậm và từ đứng sau từ in đậm , xem đâu là nhóm danh từ chỉ sự vật (nêu tên từng loại các cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm);đâu là nhóm danh từ chỉ đơn vị (dùng để tính đếm, đo lường cá thể người,vật )?
Hoạt động nhóm theo bàn: 2 phút
DANH Từ
DANH Từ CHỉ ĐƠN Vị
Danh từ chỉ sự vật
-Thay danh từ( con =chú,bác)trâu.
- Thay danh từ (viên=ông,vị) quan.
đơn vị tính, đếm đo lường không thay đổi.
Con, viên : DT chỉ đơn vị tự nhiên.
- Thay danh từ (tạ=yến, kg)thóc
-Thay danh từ (thúng=rá, bơ)gạo.
đơn vị tính, đếm đo lường thay đổi.
Thúng,tạ: DT chỉ đơn vị quy ước.
danh từ chỉ đơn vị
DTchỉ đơn vị quy ước
danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
-Nói (nhà có ba thúng gạo rất đầy) vì danh từ thúng
chỉ đơn vị ước chừng, không chính xác)nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
-Không thể nói(nhà có sáu tạ thóc rất nặng )vì danh từ tạ là những từ chỉ đơn vị quy ước chính xác nên không thể bổ sung các từ về lượng).
-Thúng,rá, bơ: DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
-Tạ, yến , kg : DT chỉ đơn vị quy ước chính xác.
DT chỉ đơn vị quy ước
DTchỉ ĐV chính xác
DT chỉ ĐVước chừng
DT chỉ đơn vị quy ước
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DTchỉ ĐV chính xác
DT chỉ ĐVước chừng
DANH Từ
DANH Từ CHỉ ĐƠN vị
Danh từ chỉ sự vật
*Danh từ tiếng việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính,đếm,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật , hiện tượng , khái niệm,.....
*Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
-Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ)
-Danh từ chỉ đơn vị quy ước.Cụ thể là:
+Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Ghi nhớ:
* Ho?t d?ng nhóm:(3 phút).
-Liệt kê những danh từ chỉ sự vật ,danh từ chỉ đơn vị trong câu văn sau :
(Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn).
Đáp án :
-Danh từ chỉ sự vật : Mã Lương ,thuyền, buồm.
-Danh từ chỉ đơn vị: Chiếc
III/Luyện tập:
1) Bài tập 1 :
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Đáp án:
-Các danh từ chỉ sự vật là: Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
-Chú mèo nhà em rất lười.
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người , ví dụ : ông , vị , cô..
b)Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật , ví dụ : cái , bức , tấm.
a) ông , bà , chú , bác , cô , dì, cháu, ngài, vị , viên.
b) Cái , bức , tấm , chiếc, quyển , pho, tờ..
2)Liệt kê các loại từ :
Đáp án:
3)Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác , ví dụ: mét, lít, Kg...
b) Chỉ đơn vị qui ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn..
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: hm,dm, mm, ml, tấn, tạ, yến, hg, dg, g.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ. đàn , thúng , đấu , vốc, gang , đoạn , sải.
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương . Em thích học vẽ từ nhỏ, cha mẹ đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ , kiếm ăn qua ngày , nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút....Em dốc lòng học vẽ , hằng ngày chăm chỉ luyện tập.Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu.Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá lên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
4) Bài tập 4+5:
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên
là Mã Lương . Em thích học vẽ từ nhỏ, cha mẹ đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ , kiếm ăn qua ngày , nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. .Em dốc lòng học vẽ , hằng ngày chăm chỉ luyện tập.Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất,,vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu.Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá lên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
4) Bài tập 4+5: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
Danh từ
…
Khái niệm
Khả năng kết hợp
Chức vụ điển hình
Các loại danh từ
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ ĐVTự nhiên
Danh từ chỉ ĐV quy ước
Danh từ chỉ ĐVQƯƯC
Danh từ chỉ ĐVQUCX
D-Củng cố-Hướng dẫn về nhà :
-Làm bài tập 4,5/87.
-Học thuộc ghi nhớ sgk
-Soạn bài : Thứ tự kể trong văn tự sự
Xin chân thành cám ơn
Quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)