Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Trần Thị Tường | Ngày 21/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt Chào mừng Các thầy cô giáo
về dự giờ tiết chuyên đề tiếng việt lớp 6
người thực hiện: Trần Thị tường
1. Dựa vào nhũng kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:
"Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực,ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con .
(Em bé thông minh)
-
Các danh từ :
- con trâu: DT chỉ vật
vua : DT chỉ người
thúng: DT chỉ đơn vị
gạo nếp : DT chỉ sự vật
con : DT chỉ đơn vị
toán học :
sương mù :
DT chỉ khái niệm
DT chỉ hiện tượng
Sau ngọn núi / là làng của em
CN VN

Ông ấy/ là vua
CN VN

Danh từ

Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gi khác
với các danh từ đứng sau :
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc

- DT chỉ đơn vị: con,viên, thúng, tạ.
- DT chỉ sự vật : trâu, quan, gạo , thóc.

- ba con trâu = ba chú, bác (trâu)
viên quan = một ông, tên (quan)



- ba thúng gạo = ba rá, đấu (gạo)
- sáu tạ thóc = sáu cân, tấn (thóc)
DT đơn vị khi thay b?ng DT don v? khác mà đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi
DT đơn vị khi thay b?ng DT don v? khác mà đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi

DT chỉ đơn vị tự nhiên

DT chỉ đơn vị quy ước
Vi sao có thể nói nhà có ba thúng gạo rất đầy , nhưng không thể nói nhà có ba tạ thóc rất nặng
Có thể nói: Nhà có ba thúng gạo rất đầy vi DT thúng chỉ số lượng không chính xác : to, nhỏ, đầy,vơi...nên có thể thêm các từ bổ xung về lượng rất đầy

Nhưng không thể nói nhà có sáu tạ thóc rất nặng vi DT tạ là nhưng từ chỉ số lượng chính xấc và cụ thể nếu thêm các lượng từ nặng hay nhẹ đều là thừa








DT chỉ đơn vị tự nhiên
(loại từ)
DT chỉ đơn vị quy ước
DTchỉ đơn vị chính xác
DT chỉ Đơn Vị ước chừng
DANH Từ
DANH Từ CHỉ ĐƠN vị
Danh từ chỉ sự vật








Bài tập 1 (SGK/87)
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.








a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người , ví dụ : ông , vị , cô..
b)Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật , ví dụ : cái , bức , tấm.
BT 2 (SGK/87) Liệt kê các loại từ :
chú , bác, di, cháu, ngài,viên,tên, thằng
chiếc, quyển , pho, tờ, sợi









BT 3 (SGK/87) Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác , ví dụ: mét, lít, Kg...

b) Chỉ đơn vị qui ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn..
hm,dm, mm, tấn, tạ, yến, hg, dg, g.

thúng , đấu , vốc, gang , đoạn , sải.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Tường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)