Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Cao Thị Hằng | Ngày 21/10/2018 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Lớp 6c

Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: ở tiểu học em đã học về từ loại danh từ. Hãy nhớ lại kiến thức và cho biết danh từ là gì? Cho ví dụ?
Đáp án: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: Nhà cửa, cây, con, sách, vở,...
Tiết 30
1. Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [.]
(Em bé thông minh )
- Cụm danh t?: ba con trâu ấy
I. Đặc điểm của danh từ.
2. Nhận xét:
Danh từ
Số lượng
Đại từ chỉ định
- Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng...
Chỉ người
Khái niệm
Chỉ vật
Tiết 30
Danh từ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
?- Danh từ: là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng...
- Danh từ: + có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn ...
+ có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó,... ở đằng sau.
? Hãy đặt câu với các danh từ sau: Vua, làng, học sinh.
Vua kén rể cho con gái.

Làng tôi rất đẹp.

Tôi là học sinh.

CN
CN
VN
? Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
Tiết 30
Danh từ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận: (Ghi nhớ: sgk - 86)
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó. ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
Tiết 30
Danh từ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận: (Ghi nhớ: sgk - 86)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1. Ví dụ:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
2. Nhận xét:

- Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc
- Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ.

?Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vật
Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo . sự vật. Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm.

* So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó ?
a/ ba con tr©u // ba chú trâu

một viên quan // một ông quan

b/ ba thúng gạo // ba rá gạo

sáu tạ thóc // sáu cân thóc

Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị
=> dtđv tự nhiên
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị
=> dtđv quy ước.
? Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
Bài tập bổ trợ
Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, một, chiếc, ngài, mớ, cái, ki lô mét.
Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị tự nhiên:
Ông, ngài, vị, cái, chiếc
Danh từ đơn vị quy ước:
Nắm, mớ, mét, kilô mét..
?Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại:
Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh từ đơn vị quy ước chính xác.
Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng:
thúng, nắm, mớ.
- Danh từ quy ước chính xác:
cân, tạ, mét, lít, gam..
Tiết 30
Danh từ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk - 86)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận: (Ghi nhớ: sgk- 87)
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, ...
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác;
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
Tiết 30
Danh từ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận: (Ghi nhớ sgk - 86)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
III. Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ như: ông, vị, cô.
b, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,ví dụ như: cái, bức, tấm.
Đáp án:
a, Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị.
b, Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ.
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ như: mét, lít, ki lô gam.
b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn.
Đáp án:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác:
mét, gam, lít, hải lý, dặm, kilô gam.
b) Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng:
nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải..
Bài tập củng cố
Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ?
Hướng dẫn về nhà
- Viết một đoạn văn ( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ.

- Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ.

- Xem tiếp bài danh từ ( trang 108 - 109).

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)