Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Cầm Mạnh Tâm |
Ngày 21/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về
Dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Hãy cho biết ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của danh từ ?
Ý nghĩa khái quát:
Là những từ chỉ người, vật,hiện tượng khái niệm
Khả năng kết hợp:
Thường kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy…ở phía sau để tạo thành cụm danh từ
Chức vụ ngữ pháp:
Thường làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ cần có từ là ở phía trước
Hãy cho biết những bức tranh ở trên diễn tả những hành động gì ?
Chạy
Viết
Thổi kèn
Cuốc đất
Kéo
Ngồi
Ví dụ:
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. […] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương
(Bánh chưng, bánh giầy)
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi” ?
(Treo biển)
a) Viên quan ấy đã nhiều nơi, đâu quan cũng những câu đố oái oăm để mọi người.
(Em bé thông minh)
đi
đến
hỏi
ra
đi, đến, ra, hỏi : Ý nghĩa khái quát chỉ hành động
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. Hãy gạo bánh mà Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
làm
lấy
lễ
lấy, làm, lễ : Ý nghĩa khái quát chỉ hành động
c) Biển vừa lên, người qua đường , :
Nhà này xưa quen cá ươn hay sao mà bây giờ
biển là cá “tươi” ?
(Treo biển)
+ treo, xem, cười, bảo, bán, đề: Ý nghĩa khái quát chỉ hành động
+ có : Ý nghĩa khái quát chỉ trạng thái tồn tại, sở hữu của người
+ phải : Ý nghĩa khái quát là động từ tình thái ở trong điều kiện bắt buộc không thể không làm, nhất thiết không thể khác hoặc nhất thiết cần có.
đề
phải
bán
cười
có
treo
xem
bảo
… đã nhiều nơi
… sẽ bài tập đó
… đang nhà
…vẫn cơm
… đừng nữa
… hãy lên
hát
nói
ăn
quét
làm
đi
đi nhiều nơi
làm bài tập đó
quét nhà
ăn cơm
nói nữa
hát lên
…hãy
…đừng
… vẫn
…đang
…sẽ
…đã
Điền thêm từ vào dấu (…) để các cụm động từ trở thành các câu hoàn chỉnh ?
1. Học tập là nhiệm vụ của học sinh
2. Lao động là vinh quang
Hãy xác định thành phần ngữ pháp của các câu trên ?
1. Học tập là nhiệm vụ của học sinh
2. Lao động là vinh quang
CN
VN
CN
VN
BẢNG SO SÁNH ĐỘNG TỪ - DANH TỪ
Chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Chỉ người vật, hiện tượng, khái niệm
Kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ … ở phía trước và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm động từ .
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ cần có từ là ở phía trước.
Thường làm vị ngữ trong câu.
Khi làm chủ ngữ sẽ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ …
Kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, kia, đó ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
1.Tôi đi Hà Nội
2. Tôi định Hà Nội
ĐTHĐ
ĐTTT
Như vậy động từ “định” ở câu thứ 2 không thể đứng độc lập mà đòi hỏi động từ khác đi kèm (động từ tình thái)
Hãy so sánh hình thức và nội dung ý nghĩa của hai câu trên ?
CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
(đòi hỏi động từ khác
đi kèm)
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
(không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
(trả lời cho câu hỏi làm sao, thế nào)
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
(trả lời cho câu hỏi làm gì)
Hãy hoàn thành bảng bên dưới :(buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nức, toan, vui, yêu)
dám, toan, định
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
buồn, gãy, ghét, nức, đau, yêu, nhức, vui.
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ trong truyên “Lợn cưới, áo mới” ?
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra , bảo:
Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả !
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
Đưa tay cho tôi mau !
Anh chằng sắp chìm ngỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
BẢN ĐỒ TƯ DUY BÀI ĐỘNG TỪ
tất tưởi, liền, cho, hay.
khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, chạy, hỏi, giơ, bảo, có, thấy, tức, tức tối.
Dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Hãy cho biết ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của danh từ ?
Ý nghĩa khái quát:
Là những từ chỉ người, vật,hiện tượng khái niệm
Khả năng kết hợp:
Thường kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy…ở phía sau để tạo thành cụm danh từ
Chức vụ ngữ pháp:
Thường làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ cần có từ là ở phía trước
Hãy cho biết những bức tranh ở trên diễn tả những hành động gì ?
Chạy
Viết
Thổi kèn
Cuốc đất
Kéo
Ngồi
Ví dụ:
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. […] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương
(Bánh chưng, bánh giầy)
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi” ?
(Treo biển)
a) Viên quan ấy đã nhiều nơi, đâu quan cũng những câu đố oái oăm để mọi người.
(Em bé thông minh)
đi
đến
hỏi
ra
đi, đến, ra, hỏi : Ý nghĩa khái quát chỉ hành động
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. Hãy gạo bánh mà Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
làm
lấy
lễ
lấy, làm, lễ : Ý nghĩa khái quát chỉ hành động
c) Biển vừa lên, người qua đường , :
Nhà này xưa quen cá ươn hay sao mà bây giờ
biển là cá “tươi” ?
(Treo biển)
+ treo, xem, cười, bảo, bán, đề: Ý nghĩa khái quát chỉ hành động
+ có : Ý nghĩa khái quát chỉ trạng thái tồn tại, sở hữu của người
+ phải : Ý nghĩa khái quát là động từ tình thái ở trong điều kiện bắt buộc không thể không làm, nhất thiết không thể khác hoặc nhất thiết cần có.
đề
phải
bán
cười
có
treo
xem
bảo
… đã nhiều nơi
… sẽ bài tập đó
… đang nhà
…vẫn cơm
… đừng nữa
… hãy lên
hát
nói
ăn
quét
làm
đi
đi nhiều nơi
làm bài tập đó
quét nhà
ăn cơm
nói nữa
hát lên
…hãy
…đừng
… vẫn
…đang
…sẽ
…đã
Điền thêm từ vào dấu (…) để các cụm động từ trở thành các câu hoàn chỉnh ?
1. Học tập là nhiệm vụ của học sinh
2. Lao động là vinh quang
Hãy xác định thành phần ngữ pháp của các câu trên ?
1. Học tập là nhiệm vụ của học sinh
2. Lao động là vinh quang
CN
VN
CN
VN
BẢNG SO SÁNH ĐỘNG TỪ - DANH TỪ
Chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Chỉ người vật, hiện tượng, khái niệm
Kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ … ở phía trước và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm động từ .
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ cần có từ là ở phía trước.
Thường làm vị ngữ trong câu.
Khi làm chủ ngữ sẽ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ …
Kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, kia, đó ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
1.Tôi đi Hà Nội
2. Tôi định Hà Nội
ĐTHĐ
ĐTTT
Như vậy động từ “định” ở câu thứ 2 không thể đứng độc lập mà đòi hỏi động từ khác đi kèm (động từ tình thái)
Hãy so sánh hình thức và nội dung ý nghĩa của hai câu trên ?
CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
(đòi hỏi động từ khác
đi kèm)
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
(không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
(trả lời cho câu hỏi làm sao, thế nào)
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
(trả lời cho câu hỏi làm gì)
Hãy hoàn thành bảng bên dưới :(buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nức, toan, vui, yêu)
dám, toan, định
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
buồn, gãy, ghét, nức, đau, yêu, nhức, vui.
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ trong truyên “Lợn cưới, áo mới” ?
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra , bảo:
Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả !
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
Đưa tay cho tôi mau !
Anh chằng sắp chìm ngỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
BẢN ĐỒ TƯ DUY BÀI ĐỘNG TỪ
tất tưởi, liền, cho, hay.
khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, chạy, hỏi, giơ, bảo, có, thấy, tức, tức tối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cầm Mạnh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)