Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi Đinh Ngọc Anh |
Ngày 21/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Môn: Ngữ văn 6
Tu?n 8 ; Ti?t 32
CÂU HỎI:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ
không đúng nghĩa ? Em hãy xác định từ dùng sai và chữa lại cho đúng trong câu sau:
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao biện.
CÂU HỎI:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ không đúng nghĩa ? Em hãy xác định từ dùng sai và chữa lại cho đúng trong câu sau:
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao biện.
ĐÁP ÁN:
Nguyên nhân : không biết nghĩa, hiểu nghĩa sai, hiểu nghĩa không đầy đủ.
Chữa lại câu trên :
- Làm sai thì cần thật thà nhận lỗi không nên ngụy biện.
I. Đặc điểm của danh từ:
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
DANH TỪ
Danh từ chỉ người.
Danh từ chỉ vật.
Danh từ chỉ hiện tượng.
Danh từ chỉ khái niệm.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
I.Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, .
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,. ở phía sau và một số từ ngữ khác để thành lập cụm danh từ.
I Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không nương tựa
hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
DANH TỪ
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và chỉ từ ở phía sau.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
VD:SGK/ Tr 86
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ chỉ đơn vị :
con
viên
thúng
tạ
DANH TỪ
Đơn vị tính đếm.
Đơn vị đo lường.
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ:
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ chỉ sự vật: quan, trâu, gạo, thóc.
quan
trâu, gạo ,thóc
DANH TỪ
chỉ người
chỉ vật
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Thế các từ in đậm bằng các từ ngữ khác và nhận xét:
ba con trâu
một viên qua
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Thế các từ in đậm bằng các từ ngữ khác và nhận xét:
1.ba con trâu
ba chú trâu
2.một viên quan
một ông quan
3.ba thúng gạo
ba bao gạo
4.sáu tạ thóc
sáu yến thóc
Đơn vị tính đếm không đổi
Đơn vị đo lường thay đổi
->Đơn vị tự nhiên
->Đơn vị quy ước
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể: người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ sau : tấn, yến, tạ, thúng, mớ, tô, .
Tấn, tạ, yến
Thúng , mớ, tô
Chỉ đơn vị chính xác
Chỉ đơn vị ước chừng
I. Đặc điểm của danh từ
II. Phân loại danh từ:
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể: người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
DANH TỪ
SƠ ĐỒ VỀ DANH TỪ
DANH TỪ
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn
vị tự nhiên
Danh từ chỉ đơn
vị quy ước
Danh từ chỉ đơn
vị chính xác
Danh từ chỉ đơn
vị ước chừng
Danh từ chung
Danh từ rieâng
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
III. Luyện tập:
Bài tập 1/ Tr.87
- Liệt kê các danh từ chỉ sự vật :
bàn, ghế, dép, bút, thước,.
- Đặt câu :
Cái bàn này rất đẹp.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh tư:
III. Luyện tập:
Bài tập 1 / Tr.87:
Bài tập 2 / Tr. 87: Liệt kê các từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
cậu, chú, dượng, dì, .
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
thùng, bọc, hộp, chai,.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
III. Luyện tập
Bài tập 1/ Tr87:
Bài tập 2/Tr87:
Bài tập 3/ Tr87: Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác:
gam, đề - xi - mét, ki - lô -mét, .
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng:
nắm, mớ, bó, .
DANH TỪ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Học thuộc nội dung bài "Danh từ".
Tìm thêm một số danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Soạn bài : "Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự".
Chú ý :
Đọc các ngữ liệu ở SGK/ Tr.88 và trả lời các câu hỏi gợi ý của bài.
Môn: Ngữ văn 6
Tu?n 8 ; Ti?t 32
CÂU HỎI:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ
không đúng nghĩa ? Em hãy xác định từ dùng sai và chữa lại cho đúng trong câu sau:
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao biện.
CÂU HỎI:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ không đúng nghĩa ? Em hãy xác định từ dùng sai và chữa lại cho đúng trong câu sau:
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao biện.
ĐÁP ÁN:
Nguyên nhân : không biết nghĩa, hiểu nghĩa sai, hiểu nghĩa không đầy đủ.
Chữa lại câu trên :
- Làm sai thì cần thật thà nhận lỗi không nên ngụy biện.
I. Đặc điểm của danh từ:
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
DANH TỪ
Danh từ chỉ người.
Danh từ chỉ vật.
Danh từ chỉ hiện tượng.
Danh từ chỉ khái niệm.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
I.Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không nương tựa hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, .
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,. ở phía sau và một số từ ngữ khác để thành lập cụm danh từ.
I Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ:
1. Nam là học sinh.
2. Hai quyển vở này đẹp.
3. Sương nhiều quá.
4. Độc lập là tự mình tồn tại, hoạt động không nương tựa
hoặc phụ thuộc vào ai, vào cái gì.
DANH TỪ
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
I. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và chỉ từ ở phía sau.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
VD:SGK/ Tr 86
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ chỉ đơn vị :
con
viên
thúng
tạ
DANH TỪ
Đơn vị tính đếm.
Đơn vị đo lường.
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ:
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ chỉ sự vật: quan, trâu, gạo, thóc.
quan
trâu, gạo ,thóc
DANH TỪ
chỉ người
chỉ vật
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Thế các từ in đậm bằng các từ ngữ khác và nhận xét:
ba con trâu
một viên qua
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Thế các từ in đậm bằng các từ ngữ khác và nhận xét:
1.ba con trâu
ba chú trâu
2.một viên quan
một ông quan
3.ba thúng gạo
ba bao gạo
4.sáu tạ thóc
sáu yến thóc
Đơn vị tính đếm không đổi
Đơn vị đo lường thay đổi
->Đơn vị tự nhiên
->Đơn vị quy ước
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể: người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
Quan sát các danh từ sau : tấn, yến, tạ, thúng, mớ, tô, .
Tấn, tạ, yến
Thúng , mớ, tô
Chỉ đơn vị chính xác
Chỉ đơn vị ước chừng
I. Đặc điểm của danh từ
II. Phân loại danh từ:
- Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể: người, vật, hiện tượng, khái niệm,.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
DANH TỪ
SƠ ĐỒ VỀ DANH TỪ
DANH TỪ
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn
vị tự nhiên
Danh từ chỉ đơn
vị quy ước
Danh từ chỉ đơn
vị chính xác
Danh từ chỉ đơn
vị ước chừng
Danh từ chung
Danh từ rieâng
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
III. Luyện tập:
Bài tập 1/ Tr.87
- Liệt kê các danh từ chỉ sự vật :
bàn, ghế, dép, bút, thước,.
- Đặt câu :
Cái bàn này rất đẹp.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ:
II. Phân loại danh tư:
III. Luyện tập:
Bài tập 1 / Tr.87:
Bài tập 2 / Tr. 87: Liệt kê các từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
cậu, chú, dượng, dì, .
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
thùng, bọc, hộp, chai,.
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ :
II. Phân loại danh từ :
III. Luyện tập
Bài tập 1/ Tr87:
Bài tập 2/Tr87:
Bài tập 3/ Tr87: Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác:
gam, đề - xi - mét, ki - lô -mét, .
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng:
nắm, mớ, bó, .
DANH TỪ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Học thuộc nội dung bài "Danh từ".
Tìm thêm một số danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Soạn bài : "Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự".
Chú ý :
Đọc các ngữ liệu ở SGK/ Tr.88 và trả lời các câu hỏi gợi ý của bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Ngọc Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)