Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi Hồ Hiến | Ngày 21/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […]
(Em bé thông minh )
Tiết 32 : DANH TỪ
Hãy xác định CN-VN trong các câu sau .
Vua kén rể cho con gái.
Làng tôi rất đẹp.
Tôi là học sinh.
CN
CN
VN
Vua
Làng
học sinh
Tiết 32 : DANH TỪ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Tiết 32 : DANH TỪ
thảo luận
* So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó ?
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiên
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.
 Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước
 Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại: Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh từ đơn vị quy ước chính xác.
Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng:
thúng, nắm, mớ…
- Danh từ quy ước chính xác:
cân, tạ, mét, lít, gam….
Tiết 32 : DANH TỪ
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
Tiết 32 : DANH TỪ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
1.Ví dụ:
2. Nhận xét, kết luận:
III. Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo…
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.



Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người
ví dụ như : ông, vị, cô.
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật
ví dụ: cái, bức, tấm.
Đáp án:
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ụng, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị.
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ.
III. Luyện tập
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki lô gam…
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn…
Đáp án:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hảI lý, dặm, kilô gam…
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải….
III. Luyện tập
Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ đơn vị tự nhiên

Danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị
quy ước ước chừng
Danh từ đơn vị
quy ước chính xác
Danh từ
Bài tập củng cố
Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Hiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)