Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi nguyễn thi quyến |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học,hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]
(Em bé thông minh)
2. Ghi nhớ (SGK-T86)
Danh từ là những từ chỉ người,vật,hiện tượng,khái niệm…
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước,các từ này, ấy, đó,…ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ,danh từ cần có từ là đứng trước.
Con nai
Ô tô
Mưa bão
Em bé
Ví dụ (SGK-T86): Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau?
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó
1.ba con trâu
ba chú trâu
2.một viên quan
một ông quan
3.ba thúng gạo
ba bao gạo
4.sáu tạ thóc
sáu yến thóc
Đơn vị tính đếm không đổi
Đơn vị đo lường thay đổi
->Đơn vị tự nhiên
->Đơn vị quy ước
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ)
Danh từ chỉ đơn vị quy ước . Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
2.Ghi nhớ:(SGK-T87)
III. Luyện tập(SGK-T87)
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
III. Luyện tập(SGK-T87)
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người
ví dụ như : ông, vị, cô.
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật
ví dụ: cái, bức, tấm.
III. Luyện tập(SGK-T87)
Bài 3: Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau:
Chỉ đơn vị quy ước chính xác,ví dụ: Mét, lít, ki-lô-gam
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ,ví dụ :Nắm,mớ, đàn
Danh từ tiếng việt
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị quy ước
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
- Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thiện bài tập trong SGK và SBT
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
-
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà
- Học bài, hoàn thiện bài tập
Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng danh từ.
Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]
(Em bé thông minh)
2. Ghi nhớ (SGK-T86)
Danh từ là những từ chỉ người,vật,hiện tượng,khái niệm…
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước,các từ này, ấy, đó,…ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ,danh từ cần có từ là đứng trước.
Con nai
Ô tô
Mưa bão
Em bé
Ví dụ (SGK-T86): Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau?
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó
1.ba con trâu
ba chú trâu
2.một viên quan
một ông quan
3.ba thúng gạo
ba bao gạo
4.sáu tạ thóc
sáu yến thóc
Đơn vị tính đếm không đổi
Đơn vị đo lường thay đổi
->Đơn vị tự nhiên
->Đơn vị quy ước
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ)
Danh từ chỉ đơn vị quy ước . Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
2.Ghi nhớ:(SGK-T87)
III. Luyện tập(SGK-T87)
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
III. Luyện tập(SGK-T87)
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người
ví dụ như : ông, vị, cô.
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật
ví dụ: cái, bức, tấm.
III. Luyện tập(SGK-T87)
Bài 3: Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau:
Chỉ đơn vị quy ước chính xác,ví dụ: Mét, lít, ki-lô-gam
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ,ví dụ :Nắm,mớ, đàn
Danh từ tiếng việt
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị quy ước
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
- Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thiện bài tập trong SGK và SBT
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
-
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà
- Học bài, hoàn thiện bài tập
Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng danh từ.
Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thi quyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)