Bài 8. Danh từ
Chia sẻ bởi nguyễn thị hằng |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
đến THAM lớp dự giờ lớp
kính chào các thầy cô giáo
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong đoạn văn sau:
Kỉ niệm thời thơ ấu là những kỉ niệm đẹp nên em nhớ mãi kỉ niệm thời thơ ấu. Đó là kỉ niệm một lần em được đi thăm quan bảo tàng. Sáng đó, khi xe đến, chúng em khẩn thiết lên xe.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong đoạn văn sau:
Kỉ niệm thời thơ ấu là những kỉ niệm đẹp nên em nhớ mãi kỉ niệm thời thơ ấu. Đó là kỉ niệm một lần em được đi thăm quan bảo tàng. Sáng đó, khi xe đến, chúng em khẩn thiết lên xe.
Dùng từ không đúng nghĩa
Lẫn lộn từ gần âm
Lặp từ
Gọi tên các bức tranh sau
1
2
3
4
5
6
1. Con nai
2. Cầu vồng
3- xe máy
4. Cô gái
5. Hoa mai
6. Cây tháp
Các từ dùng để gọi tên người, sự vật, hiện tượng thuộc từ loại nào?
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ
1. Ví dụ: (SGK/86)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […].
(Em bé thông minh)
- C?m danh t?: ba con trõu ?y
danh t? ch? v?t
Các danh từ khác trong câu:
Vua: danh từ chỉ người
Làng: danh từ chỉ khái niệm
Gạo, nếp: danh từ chỉ vật
1. Mưa rất to.
2. Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
Hiện tượng
Khái niệm
Con trâu
Làng
Nếp
Vua
Thúng gạo
Mưa
Ý nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Ví dụ: Nhà cửa, cây, con, sách, vở,...
Làng ấy
vị trí
Ba con trâu ấy
Chỉ số lượng chỉ vị trí
Ba thúng gạo nếp
Số lượng
- Danh từ:
+ Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước: những, các, vài, ba, bốn ...
+ Có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó... ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
1. Vua kén rể cho con gái.
2. Làng tôi rất đẹp.
3. Tôi là học sinh.
Hãy xác định CN-VN trong các câu sau: .
Hãy xác định CN-VN trong các câu sau: .
1. Vua / kén rể cho con gái.
2. Làng tôi /rất đẹp.
3. Tôi / là học sinh.
Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
CN
CN
CN
VN
VN
VN
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ: (SGK/86)
2. Nhận xét
Ý nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Khả năng kết hợp: Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, kia, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ ngữ pháp: Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
* Ghi nhớ 1: (SGK/86)
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1. Ví dụ: (SGK/86):
Ba con trâu
Một viên quan
Ba thúng gạo
Sáu tạ thóc
Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc.
Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ.
Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lường sự vật.
Danh từ chỉ sự vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm…
* So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó?
a. Ba con trâu – ba chú trâu
Một viên quan – một ông quan
Nghĩa của cụm danh từ không đổi khi thay đổi danh từ đơn vị => danh từ đơn vị tự nhiên.
b. Ba thúng gạo – ba rá gạo
Sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa của cụm danh từ thay đổi khi thay đổi danh từ đơn vị => danh từ đơn vị quy ước.
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
Có thể nói: ba thúng gạo rất đầy vì thúng chỉ số lượng ước phỏng, có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
Không nói: sáu tạ thóc rất nặng vì tạ chỉ số lượng chính xác, tự nó nói trọng lượng nặng hay nhẹ nên khi thêm các từ chỉ lượng sẽ thừa từ.
Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ:
- Danh từ đơn vị tự nhiên
- Danh từ đơn vị quy ước
+ Danh từ quy ước ước chừng:
Ví dụ: thúng, nắm, mớ…
+ Danh từ quy ước chính xác:
Ví dụ: cân, tạ, mét, lít, gam….
* Chú ý:
- Hai danh từ đơn vị không đứng cạnh nhau.
Ví dụ: Không gọi: đàn con chó, đôi con nai...
- Chỉ dùng từ đôi khi hai cá thể có mối quan hệ gắn bó khăng khít hoặc thân thiết với nhau.
Ví dụ: đôi bạn, đôi đũa, đôi dép, đôi mắt...
I. Đặc điểm của danh từ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Ví dụ: (SGK/86)
2. Nhận xét
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
* Ghi nhớ 2: (SGK/87)
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI DANH TỪ
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ đơn vị tự nhiên
Danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị
quy ước ước chừng
Danh từ đơn vị
quy ước chính xác
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo…
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.
2. Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người,
ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,
ví dụ: cái, bức, tấm,...
Đáp án:
a. Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
ông, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài,vị,...
b. Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tập, tờ,...
3. Bài tập 3: Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác.
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
Đáp án:
a. Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hải lý, dặm, kilô gam…
b. Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, gang, đoạn, sải….
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, nắm nội dung bài học: Khái niệm danh từ, các loại danh từ…
Hoàn thành bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài: Ngôi kể trong văn tự sự . (Cách kể theo ngôi thứ nhất và cáh kể theo ngôi kể thứ ba).
kính chào các thầy cô giáo
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong đoạn văn sau:
Kỉ niệm thời thơ ấu là những kỉ niệm đẹp nên em nhớ mãi kỉ niệm thời thơ ấu. Đó là kỉ niệm một lần em được đi thăm quan bảo tàng. Sáng đó, khi xe đến, chúng em khẩn thiết lên xe.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong đoạn văn sau:
Kỉ niệm thời thơ ấu là những kỉ niệm đẹp nên em nhớ mãi kỉ niệm thời thơ ấu. Đó là kỉ niệm một lần em được đi thăm quan bảo tàng. Sáng đó, khi xe đến, chúng em khẩn thiết lên xe.
Dùng từ không đúng nghĩa
Lẫn lộn từ gần âm
Lặp từ
Gọi tên các bức tranh sau
1
2
3
4
5
6
1. Con nai
2. Cầu vồng
3- xe máy
4. Cô gái
5. Hoa mai
6. Cây tháp
Các từ dùng để gọi tên người, sự vật, hiện tượng thuộc từ loại nào?
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ
1. Ví dụ: (SGK/86)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […].
(Em bé thông minh)
- C?m danh t?: ba con trõu ?y
danh t? ch? v?t
Các danh từ khác trong câu:
Vua: danh từ chỉ người
Làng: danh từ chỉ khái niệm
Gạo, nếp: danh từ chỉ vật
1. Mưa rất to.
2. Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
Hiện tượng
Khái niệm
Con trâu
Làng
Nếp
Vua
Thúng gạo
Mưa
Ý nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Ví dụ: Nhà cửa, cây, con, sách, vở,...
Làng ấy
vị trí
Ba con trâu ấy
Chỉ số lượng chỉ vị trí
Ba thúng gạo nếp
Số lượng
- Danh từ:
+ Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước: những, các, vài, ba, bốn ...
+ Có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó... ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
1. Vua kén rể cho con gái.
2. Làng tôi rất đẹp.
3. Tôi là học sinh.
Hãy xác định CN-VN trong các câu sau: .
Hãy xác định CN-VN trong các câu sau: .
1. Vua / kén rể cho con gái.
2. Làng tôi /rất đẹp.
3. Tôi / là học sinh.
Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
CN
CN
CN
VN
VN
VN
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ: (SGK/86)
2. Nhận xét
Ý nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Khả năng kết hợp: Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, kia, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ ngữ pháp: Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
* Ghi nhớ 1: (SGK/86)
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1. Ví dụ: (SGK/86):
Ba con trâu
Một viên quan
Ba thúng gạo
Sáu tạ thóc
Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc.
Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ.
Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lường sự vật.
Danh từ chỉ sự vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm…
* So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó?
a. Ba con trâu – ba chú trâu
Một viên quan – một ông quan
Nghĩa của cụm danh từ không đổi khi thay đổi danh từ đơn vị => danh từ đơn vị tự nhiên.
b. Ba thúng gạo – ba rá gạo
Sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa của cụm danh từ thay đổi khi thay đổi danh từ đơn vị => danh từ đơn vị quy ước.
Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?
Có thể nói: ba thúng gạo rất đầy vì thúng chỉ số lượng ước phỏng, có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
Không nói: sáu tạ thóc rất nặng vì tạ chỉ số lượng chính xác, tự nó nói trọng lượng nặng hay nhẹ nên khi thêm các từ chỉ lượng sẽ thừa từ.
Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ:
- Danh từ đơn vị tự nhiên
- Danh từ đơn vị quy ước
+ Danh từ quy ước ước chừng:
Ví dụ: thúng, nắm, mớ…
+ Danh từ quy ước chính xác:
Ví dụ: cân, tạ, mét, lít, gam….
* Chú ý:
- Hai danh từ đơn vị không đứng cạnh nhau.
Ví dụ: Không gọi: đàn con chó, đôi con nai...
- Chỉ dùng từ đôi khi hai cá thể có mối quan hệ gắn bó khăng khít hoặc thân thiết với nhau.
Ví dụ: đôi bạn, đôi đũa, đôi dép, đôi mắt...
I. Đặc điểm của danh từ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Ví dụ: (SGK/86)
2. Nhận xét
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
* Ghi nhớ 2: (SGK/87)
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI DANH TỪ
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ đơn vị tự nhiên
Danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị
quy ước ước chừng
Danh từ đơn vị
quy ước chính xác
TIẾT 32 - BÀI 8: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo…
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.
2. Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người,
ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,
ví dụ: cái, bức, tấm,...
Đáp án:
a. Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
ông, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài,vị,...
b. Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tập, tờ,...
3. Bài tập 3: Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác.
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
Đáp án:
a. Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hải lý, dặm, kilô gam…
b. Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, gang, đoạn, sải….
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, nắm nội dung bài học: Khái niệm danh từ, các loại danh từ…
Hoàn thành bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài: Ngôi kể trong văn tự sự . (Cách kể theo ngôi thứ nhất và cáh kể theo ngôi kể thứ ba).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)