Bài 8. Danh từ

Chia sẻ bởi nguyễn thị thu phương | Ngày 21/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Danh từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô về dự giờ
Môn: Ngữ Văn
KiỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI
1. Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ không đúng nghĩa? Em hãy xác định từ dùng sai và chữa lại cho đúng trong câu sau:
“Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao biện.”
2. Đặt câu với các từ: vua, làng, học sinh và xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu đã đặt.
KiỂM TRA BÀI CŨ
ĐÁP ÁN
1.- Nguyên nhân: không biết nghĩa, hiểu nghĩa sai, hiểu nghĩa không đầy đủ.
Chữa lại câu: Làm sai thì cần thật thà nhận lỗi không nên ngụy biện.
2. Làng tôi rất là đẹp.
CN VN
Vua kén rể cho con gái.
CN VN
Tôi là học sinh.
CN VN






TiẾNG ViỆT

TiẾT 45: DANH TỪ
DANH TỪ
Đặc điểm danh từ
Phân loại danh từ
Luyện tập
Hướng dẫn học ở nhà
I. ĐẶC ĐiỂM CỦA DANH TỪ
Khái niệm
“ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […]”
(Em bé thông minh)

Cụm danh từ: ba con trâu ấy
Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng, gạo nếp
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…

Danh từ
Chỉ người
Chỉ vật
Chỉ vật
khái niệm
Em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm
Tìm thêm các danh từ khác trong câu?
Danh từ biểu thị những gì?
2. Khả năng kết hợp
Xét cụm danh từ

Ta có thể thay từ “ấy” bằng từ “này, nọ, kia, đó” được không?
Em hãy nhận xét về khả năng kết hợp của danh từ với các từ khác để lập thành cụm danh từ?
Từ chỉ số lượng đứng trước
Các từ: này, ấy, nọ, kia, đây đứng sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ
Ba con trâu ấy
Chỉ số lượng
Từ chỉ định
Danh từ trung tâm
3. Chức vụ trong câu
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau
Lan học rất giỏi.
CN VN
Vua Hùng chọn người nối ngôi.
CN VN
Tôi là học sinh.
CN VN
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước
Danh từ giữ chức vụ gì trong câu?
GHI NHỚ
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…..
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
II. PHÂN LoẠI DANH TỪ
Ví dụ
Ba con trâu
Một viên quan
Ba thúng gạo
Sáu tạ thóc
Trả lời
- Con, viên, thúng, tạ => Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
- Trâu, quan, gạo, thóc => Danh từ chỉ sự vật : nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm
Nghĩa của các danh từ in đậm có khác gì với các danh từ đứng sau?
Xét các danh từ chỉ đơn vị
Hãy lựa chọn các danh từ chỉ đơn vị sau: thùng, ông, tấn, chú để thay thế cho các danh từ: con, viên, thúng, tạ. Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi? Vì sao?











Một ông quan
Sáu tấn thóc
Một viên quan
Ba con trâu
Ba thúng thóc
Ba chú trâu
Ba thùng thóc
Sáu tạ thóc
Thay con bằng chú, thay viên bằng ông đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ)
Thay thúng bằng thùng, thay tạ bằng tấn đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi vì đó chính là từ chỉ số đo, số đếm
Danh từ chỉ đơn vị quy ước
2. Kết luận ( ghi nhớ )
Danh từ tiếng Việt được chia làm 2 loại lớn là danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. Danh từ chỉ đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm….
Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): con, cái, vị, chiếc, tấm…
Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
SƠ ĐỒ VỀ DANH TỪ
Danh từ
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị tự nhiên
DT chỉ đơn vị quy ước
DT chỉ đơn vị chính xác
DT chỉ đơn vị ước chừng
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
ĐÁP ÁN
Các danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, ghế, dép, bút, thước…..
Đặt câu:
Con lợn này rất béo.
Cái bút này của Lan.
Cái bàn này bị hỏng rồi.
Bài 2. Liệt kê các loại từ:
a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô…
b, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm…
ĐÁP ÁN
a, Loại từ đứng trước danh từ chỉ người: thằng, gã, viên, tên, ngài, người, em, anh, …
b, Loại từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, pho, bộ, tờ, mảnh, miếng, hòn, tảng…
Bài 3. Liệt kê các danh từ
a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki – lô – gam,…
b, Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn,….
ĐÁP ÁN
a, Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: gam, héc – ta, tạ, yến, cm,…
b, Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, bầy, bó, đoạn, thúng, thùng, gang, bát,…
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Xem lại nội dung bài học
Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng danh từ
Chuẩn bị bài “Danh từ”(tiếp theo)
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh đã chú ý theo dõi bài giảng!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị thu phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)