Bài 8. Dân số nước ta
Chia sẻ bởi Trần Minh Chuyền |
Ngày 07/05/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÍ
LỚP 5.
DÂN SỐ NƯỚC TA ( TUẦN 8).
GIÁO VIÊN:TRẦN MINH CHUYỀN.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN PHÁN.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy nêu diện tích phần đất liền nước ta và tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?
- Diện tích phần đất liền của nước ta vào khoảng 330 000 km2.
- Phần đất liền của nước ta giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
2.Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt .
3. Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì?
Vì sao ?
Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Dân số nước ta
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
3
Em có nhận xét gì về dân số ở nước ta?
Nước ta có dân số đông.
1. Dân số
- Đây là bảng số liệu gì?
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Em hãy đọc bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á
Bảng số liệu này thống kê số dân vào thời gian nào ?
Năm 2004
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93.421.835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
2. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
1. Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.
- Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người.
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.
2. Gia tăng dân số
Em hãy đọc biểu đồ dân số Việt Nam
Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho biết số dân nước ta từng năm?
Câu 2:-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
- Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Câu 3: Ước tính trong vòng 20 năm qua (từ 1979 đến 1999) mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm :
- Năm 1979 là 52,7 triệu người.
- Năm 1989 là 64,4 triệu người.
- Năm 1999 là 76,3 triệu người.
Số dân nước ta :
Năm 1979; năm 1989; năm 1999
2-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng:
11,7 triệu người.
-Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng:
11,9 triệu người.
3. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng:
hơn 1 triệu người.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
- Dân số nước ta tăng nhanh .
H1
H2
H3
H4
3. Hậu quả của việc gia tăng dân số.
Quan sát các bức ảnh và cho biết dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?
Thảo luận nhóm
đôi
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường, nhà ở chật chội…
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã héi.
Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.
Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.
Dõn s? dụng v tang quỏ nhanh gõy nhi?u khú khan d?i v?i vi?c d?m b?o cỏc nhu c?u trong cu?c s?ng c?a ngu?i dõn.
Hậu quả của dân số tăng nhanh
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.
Gia đình ít con,đời sống như thế nào?
Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm đi so với trước?
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Củng cố, dặn dò:
Về nhà:
Học thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài: “ Các dân tộc, sự phân bố dân cư.”
Đọc trước bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Sưu tầm tranh ảnh một số dân tộc, làng
bản ở đồng bằng, miền núi, đô thị.
LỚP 5.
DÂN SỐ NƯỚC TA ( TUẦN 8).
GIÁO VIÊN:TRẦN MINH CHUYỀN.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN PHÁN.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy nêu diện tích phần đất liền nước ta và tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?
- Diện tích phần đất liền của nước ta vào khoảng 330 000 km2.
- Phần đất liền của nước ta giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
2.Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt .
3. Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì?
Vì sao ?
Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Dân số nước ta
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
3
Em có nhận xét gì về dân số ở nước ta?
Nước ta có dân số đông.
1. Dân số
- Đây là bảng số liệu gì?
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Em hãy đọc bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á
Bảng số liệu này thống kê số dân vào thời gian nào ?
Năm 2004
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93.421.835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
2. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
1. Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.
- Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người.
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.
2. Gia tăng dân số
Em hãy đọc biểu đồ dân số Việt Nam
Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho biết số dân nước ta từng năm?
Câu 2:-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
- Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Câu 3: Ước tính trong vòng 20 năm qua (từ 1979 đến 1999) mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm :
- Năm 1979 là 52,7 triệu người.
- Năm 1989 là 64,4 triệu người.
- Năm 1999 là 76,3 triệu người.
Số dân nước ta :
Năm 1979; năm 1989; năm 1999
2-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng:
11,7 triệu người.
-Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng:
11,9 triệu người.
3. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng:
hơn 1 triệu người.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
- Dân số nước ta tăng nhanh .
H1
H2
H3
H4
3. Hậu quả của việc gia tăng dân số.
Quan sát các bức ảnh và cho biết dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?
Thảo luận nhóm
đôi
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường, nhà ở chật chội…
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã héi.
Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.
Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.
Dõn s? dụng v tang quỏ nhanh gõy nhi?u khú khan d?i v?i vi?c d?m b?o cỏc nhu c?u trong cu?c s?ng c?a ngu?i dõn.
Hậu quả của dân số tăng nhanh
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.
Gia đình ít con,đời sống như thế nào?
Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm đi so với trước?
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Củng cố, dặn dò:
Về nhà:
Học thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài: “ Các dân tộc, sự phân bố dân cư.”
Đọc trước bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Sưu tầm tranh ảnh một số dân tộc, làng
bản ở đồng bằng, miền núi, đô thị.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Chuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)