Bài 8. Dân số nước ta

Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Linh | Ngày 07/05/2019 | 94

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THU?NG TÍN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOA LAI

Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
VỀ DỰ HỘI GiẢNG GIÁO VIÊN DẠY GiỎI CẤP TRƯỜNG
Môn địa lí lớp 5
Giáo viên:Nguyễn Hà Linh
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018

Hoạt động khởi động
Địa lí (tiết 8)
Dân số nước ta
1/Nêu và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí và giới hạn phần đất liền của nước ta ?
2/Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 1: Dân số.

Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Đây là bảng số liệu gì? Theo em bảng số liệu này có tác dụng gì?
Bảng số liệu về số dân các nước Đông Nam Á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước Đông Nam Á
Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
Các số liệu dân số được thống kê vào năm 2004
Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 1: Dân số.
Làm việc cá nhân: (4’)
-Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
-Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
-Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam là nước đông dân hay ít dân?)
-Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người.
-Nước ta có số dân đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
-Từ kết quả nhận xét trên, cho thấy nước ta có dân số đông.
Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
Hoạt động 1: Dân số.

Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ?
Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.
Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu người.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Hoạt động 1: Dân số.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Thảo luận cặp đôi(5 phút)
-Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.
-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
-Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
-Từ năm 1979 đến 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần?
-Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?

-Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta qua những năm 1979 là 52,7 triệu người; năm 1989 là 64,4 triệu người; năm 1999 là 76,3 triệu người.
-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng 11,7 triệu người.
-Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng 11,9 triệu người.
Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
-Từ năm 1979 đến 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
- Dân số của nước ta tăng nhanh.

Tốc độ gia
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Hoạt động 1: Dân số.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long,…; gần gấp đôi số dân của một tỉnh như Cao Bằng, Ninh Thuận,…gấp 3 lần số dân một tỉnh miền núi như Lai Châu, ĐăkLăk,..
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh.
Thảo luận nhóm(5 phút)
Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?

-Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực, …
-Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
-Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện…không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục không đảm bảo,…
-Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội, …
 
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 1: Dân số.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 1: Dân số.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh.

Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường, nhà ở chật chội…
Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.
Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 1: Dân số.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh.
Liên hệ về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Hoạt động 1: Dân số.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh.

Gia đình ít con đời sống sẽ như thế nào?
- Gia đình hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình đảm bảo: đủ ăn, đủ mặc, đủ tiệm nghi…
- Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn…


Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số nước ta giảm đi so với trước?
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.

Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Địa lí (tiết 8) Dân số nước ta
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Bài học
Năm 2004, nước ta có số dân là:
a) 76.3 triệu người
d) 80.2 triệu người
c) 81.2 triệu người
b) 82.0 triệu người
Trò chơi
Ai nhanh ? Ai đúng ?
Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
a) Thứ 2
b) Thứ 4
c) Thứ 5
d) Thứ 3
Trò chơi
Ai nhanh ? Ai đúng ?
Nước ta có số dân tăng:
a) Chậm
d) Rất nhanh
b) Trung bình
c) Nhanh
Trò chơi
Ai nhanh ? Ai đúng ?
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018

Địa lí
Dân số nước ta
Tiết : 8
Hoạt động nối tiếp
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư ;trả lời câu hỏi trang 84,85,86; sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam.
G v d?y: Nguy?n Th? Nh?y
Kính chào quý thầy cô
và các em học sinh thân mến!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hà Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)