Bài 8. Dân số nước ta

Chia sẻ bởi trần thị duy phương | Ngày 07/05/2019 | 83

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: DÂN SỐ NƯỚC TA
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 5C2
TRƯỜNG TIỂU HỌC Trần phú
Giáo viên : Trần Thị Duy Phương
Câu 1: Trên phần đất liền nước ta:
Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi .
diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Hệ thống kiến thức cũ
Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Câu 3: Sông ngòi nước ta có đặc điểm:
Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.
Sông ở nước ta chứa ít phù sa.
c. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Địa lí
HOẠT ĐỘNG 1
Dân số nước ta
Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2015
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
- Đây là bảng số liệu gì?
- Các số liệu được thống kê vào thời gian nào ?
- Số dân được nêu trong bảng thống kế tính theo đơn vị nào ?
1. Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
2. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á ?
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 1 : Dân số nước ta ( Thảo luận nhóm đôi)
Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam Á, sau In – đô – nê – xi - a và Phi – lip – pin.
Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?
Nước ta có dân số đông.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 1 : Dân số nước ta
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 1 : Dân số nước ta
- Nước ta có diện tích vào loại trung bình ( đứng hàng thứ 66 trên thế giới) nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới( đứng hàng thứ 14 trên thế giới).
- Tính đến tháng 10 năm 2018, nước ta có khoảng 96 triệu dân, đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 1 : Dân số nước ta
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 1 : Dân số nước ta
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
1. Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.
2. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
- Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người.
3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.
a. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào ? Cho biết dân nước ta từng năm?
b. Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
c. Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
d. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người?
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 2: Gia tăng dân số. (Thảo luận nhóm lớn)
a. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào ? Cho biết dân nước ta từng năm?
Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người. Năm 1999 là 76,3 triệu người.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
b. Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
c. Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
Từ năm 1979  1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
Từ năm 1989  1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
d. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người?
- Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người
a. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào ? Cho biết dân nước ta từng năm?
b. Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
c. Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
- Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người. Năm 1999 là 76,3 triệu người.
d. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người?
Từ năm 1979  1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
Từ năm 1989  1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
- Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 2: Gia tăng dân số. (Thảo luận nhóm 4)
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 1 : Dân số nước ta
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
Dân số nước ta tăng nhanh
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Hậu quả của dân số tăng nhanh
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Dân số nước ta
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Gia đình ít con, đời sống như thế nào ?
1
2
Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm đi so với trước ?
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Trong những năm gần đây, tốc độ gia tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình, mặt khác người dân cũng ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống .
Hãy dừng lại ở hai con để nuôi dạy cho tốt.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Trò chơi:
Ô chữ kì diệu
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta
Đ Ô N G
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Bài: Dân số nước ta
Địa lí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị duy phương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)