Bài 8. Dân số nước ta

Chia sẻ bởi La Thị Suôl | Ngày 30/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy nêu diện tích phần đất liền nước ta?
- Diện tích phần đất liền của nước ta khoảng 330 000 km2.
2. Hãy kể tên các nước có biên giới giáp với Việt Nam?
- Phần đất liền của nước ta giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Bài 8: Dân số nước ta
Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018
Địa lí:
1. Dân sỐ
1. Đây là bảng số liệu gì?
2. Bảng số liệu này thống kê vào thời gian nào?
3. Nước ta có số dân là bao nhiêu?
4. Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
3
Em có nhận xét gì về dân số ở nước ta?
Nước ta có dân số đông.
1. Dân số
- Đây là bảng số liệu gì?
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Em hãy đọc bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á
Bảng số liệu này thống kê số dân vào thời gian nào ?
Năm 2004
THÔNG TIN MỚI

* Dân số hiện tại của Việt Nam là 96.746.889 người (Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc năm 2018).

* Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,27% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 3 trong khu vực, và thứ 14 trong số các nước đông dân trên thế giới.

* Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi.
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Nêu nhận xét về diện tích và dân số của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?
Địa lí:
Dân số nước ta
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
2. Gia tăng dân số
Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm. Thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào?
Câu 2: Cho biết số dân nước ta từng năm?
Câu 3: Ước tính trong vòng 20 năm qua (từ 1979 đến 1999) mỗi năm
dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm :
- Năm 1979 là 52,7 triệu người.
- Năm 1989 là 64,4 triệu người.
- Năm 1999 là 76,3 triệu người.
2. Số dân nước ta:
Năm 1979; năm 1989; năm 1999
3. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng:
hơn 1 triệu người.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
- Dân số nước ta tăng nhanh .
H1
H2
H3
H4
*. Hậu quả của việc gia tăng dân số.
Quan sát các bức ảnh và cho biết dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường, nhà ở chật chội…
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.
Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.
Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.



Dõn s? dụng v� tang quỏ nhanh gõy nhi?u khú khan d?i v?i vi?c d?m b?o cỏc nhu c?u trong cu?c s?ng c?a ngu?i dõn.
Hậu quả của dân số tăng nhanh
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.
Gia đình ít con,đời sống như thế nào?
Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm đi so với trước?
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
NỘI DUNG:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Củng cố, dặn dò:
Năm 2004, nước ta có số dân là:
a) 76.3 triệu người
d) 80.2 triệu người
c) 81.2 triệu người
b) 82.0 triệu người
Năm 2014, số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
a) Thứ 2
b) Thứ 4
c) Thứ 5
d) Thứ 3
Nước ta có số dân tăng:
a) Chậm
d) Rất nhanh
b) Trung bình
c) Nhanh
Về nhà:
Xem bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”
Đọc trước bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Chúc quý Thầy Cô và các em có tuần mới tràn đầy năng lượng!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: La Thị Suôl
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)