Bài 8. Dân số nước ta
Chia sẻ bởi Hồ Thị Thanh Dung |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
CHàO tất cả CáC THầY, cô GIáO Về D? GI?, THAM L?P
L?P 5/1
Giáo án
Giáo viên: Hồ Thị Thanh Dung
Lớp: 5/1
ĐỊA LÍ : DÂN SỐ NƯỚC TA
Địa lí:
1/ Em hãy nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
2/ Nước ta có những loại đất chính nào? Chúng được phân bố ở đâu?
Bài cũ
Bài mới
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Dựa vào bảng số liệu trên (SGK/83), em hãy cho biết:
1) Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
2) Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
3) Từ kết quả trên, em rút ra nhận xét gì về dân số Việt Nam?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI (4’)
1) Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
2) Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
3) Từ kết quả trên, em rút ra nhận xét gì về dân số Việt Nam?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Dân số của Thành phố Đà Nẵng: khoảng 806 744 người
Dân số của Quận Cẩm Lệ: khoảng 71 429 người
Dân số của Phường Hoà Thọ Đông:
khoảng 11 187 người
Em hãy cho biết số dân của Thành phố Đà Nẵng, Quận Cẩm Lệ, Phường Hoà Thọ Đông là bao nhiêu?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2.Gia tăng dân số :
20
40
60
80
Triệu người
1979
1989
1999
Năm
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
2.Gia tăng dân số :
Dân số nước ta qua các năm:
- Năm 1979 nước ta có số dân là 52,7 triệu người
- Năm 1989 nước ta có số dân là 64,4 triệu người
- Năm 1999 nước ta có số dân là 76,3 triệu người
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
2.Gia tăng dân số :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
2.Gia tăng dân số :
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
2.Gia tăng dân số :
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Chính sách hạn chế tốc độ tăng dân số của nước ta:
Ngày 22-3-2005, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 47-NQ/TW “ Về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình”. Phấn đấu sớm đạt được mục tiêu về ổn định quy mô dân số, đồng thời từng bước nâng cao chất lượng dân số Việt Nam về thể chất, trí tuệ, tinh thần, cơ cấu. Toàn Đảng, toàn dân kiên trì thực hiện chủ trương “ Mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 đến 2 con, để thực hiện nuôi dạy tốt”. Cán bộ Đảng viên phải gương mẫu đi đầu thực hiện chính sách DS-KHH-GĐ.
Sau 15 năm (1993 - 2008) thực hiện Nghị quyết Trung ương 4, khóa VII, về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, tình hình dân số nước ta đã có những thay đổi rất căn bản. Mục tiêu cốt lõi của chính sách này là giảm sinh và thực hiện "mỗi cặp vợ chồng có 2 con" đã đạt được. Năm 1999, Liên hợp quốc đã tặng Giải thưởng Dân số cho Việt Nam.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Củng cố - dặn dò
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
2.Gia tăng dân số :
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống.
CHàO tất cả CáC THầY, cô GIáO
Kớnh chỳc quý th?y cụ s?c kho? v h?nh phỳc!!
L?P 5/1
L?P 5/1
Giáo án
Giáo viên: Hồ Thị Thanh Dung
Lớp: 5/1
ĐỊA LÍ : DÂN SỐ NƯỚC TA
Địa lí:
1/ Em hãy nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
2/ Nước ta có những loại đất chính nào? Chúng được phân bố ở đâu?
Bài cũ
Bài mới
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Dựa vào bảng số liệu trên (SGK/83), em hãy cho biết:
1) Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
2) Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
3) Từ kết quả trên, em rút ra nhận xét gì về dân số Việt Nam?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI (4’)
1) Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
2) Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
3) Từ kết quả trên, em rút ra nhận xét gì về dân số Việt Nam?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Dân số của Thành phố Đà Nẵng: khoảng 806 744 người
Dân số của Quận Cẩm Lệ: khoảng 71 429 người
Dân số của Phường Hoà Thọ Đông:
khoảng 11 187 người
Em hãy cho biết số dân của Thành phố Đà Nẵng, Quận Cẩm Lệ, Phường Hoà Thọ Đông là bao nhiêu?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2.Gia tăng dân số :
20
40
60
80
Triệu người
1979
1989
1999
Năm
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
2.Gia tăng dân số :
Dân số nước ta qua các năm:
- Năm 1979 nước ta có số dân là 52,7 triệu người
- Năm 1989 nước ta có số dân là 64,4 triệu người
- Năm 1999 nước ta có số dân là 76,3 triệu người
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
2.Gia tăng dân số :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
2.Gia tăng dân số :
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
2.Gia tăng dân số :
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Chính sách hạn chế tốc độ tăng dân số của nước ta:
Ngày 22-3-2005, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 47-NQ/TW “ Về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình”. Phấn đấu sớm đạt được mục tiêu về ổn định quy mô dân số, đồng thời từng bước nâng cao chất lượng dân số Việt Nam về thể chất, trí tuệ, tinh thần, cơ cấu. Toàn Đảng, toàn dân kiên trì thực hiện chủ trương “ Mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 đến 2 con, để thực hiện nuôi dạy tốt”. Cán bộ Đảng viên phải gương mẫu đi đầu thực hiện chính sách DS-KHH-GĐ.
Sau 15 năm (1993 - 2008) thực hiện Nghị quyết Trung ương 4, khóa VII, về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, tình hình dân số nước ta đã có những thay đổi rất căn bản. Mục tiêu cốt lõi của chính sách này là giảm sinh và thực hiện "mỗi cặp vợ chồng có 2 con" đã đạt được. Năm 1999, Liên hợp quốc đã tặng Giải thưởng Dân số cho Việt Nam.
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Củng cố - dặn dò
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1.Dân số :
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
2.Gia tăng dân số :
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh :
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống.
CHàO tất cả CáC THầY, cô GIáO
Kớnh chỳc quý th?y cụ s?c kho? v h?nh phỳc!!
L?P 5/1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Thanh Dung
Dung lượng: 862,37KB|
Lượt tài: 3
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)